Cấu trúc 어서야 어서야 여서야 어디

(컴퓨터에 관련된용어)

Show

소프트웨어: phần mềm
바이러스 치료제: phần mềm diệt virus
멘보트: bảng mạch chính
프로세서: bộ vi xử lí / CPU
램: RAM (bộ nhớ)
하드 디스크: ổ cứng (HDD)
녹음기: ghi âm
모니터: màn hình
액정 모니터: màn hình tinh thể lỏng
마우스: chuột
키보드: bàn phím
스피커: loa
사운트 카드: Card âm thanh
DVD 라이터: Ổ DVD
프린트: Máy in
스케너: máy scan
잉크: mực in
인쇠용지: giấy in
헤드폰: tai nghe
카메라: camera
부속: phụ kiện
노트북: máy tính xách tay
보증: bảo hành
모뎀: modem
해킹: hacking
엑셀: excel
사용 설명서: bản hướng dẫn sử dụng
컴퓨터를 켜다/ 끄다: bật (mở)/ tắt máy tính
메일을 확인하다/ 체크하다: kiểm tra email
마우스를 클릭하다: nhấp chuột
파일을 열다/ 닫다: mở / đóng tập tin
파일을 복사하다: sao chép tập tin
파일을 삭제하다: xóa tập tin
파일을 저장하다: lưu tập tin
파일를 전송하다: gửi tập tin
출력하다/ 인쇄하다: in
비밀번호: mật khẩu
로그인: đăng nhập
로그아웃: thoát
홈 페이지: trang chủ
다음 페이지: trang tiếp theo
이전 페이지: trang trước
채팅: chatting
외장하드: ổ cứng gắn ngoài

90. Cấu trúc ~을/ㄹ 게 아니라 (không phái cái này mà là …)

Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra lời đề nghị nên chọn hành động ở phía sau chứ không phải hành động ở trước.

Từ có patchim dùng을 게 아니라, không có patchim dùngㄹ 게 아니라

Ví dụ:

힘들도 그냥 조용히 앉아서 들을 게 아니라 생각할 것을 한국말로 표현하세요.

Dù cho có khó cũng không phải là cứ ngồi im lặng rồi nghe như thế mà hãy thể hiện những gì đang nghĩ bằng tiếng Hàn đi.

전화로 사과할 세 아니라 직접 찾아가서 사과를 하세요 .

Không phải là xin lỗi qua điện thoại mà hãy tìm đến trực tiếp rồi xin lỗi.

91. Cấu trúc ~었다/았다/였다 하면 ( một khi ….thì chắc…..; hễ làm…thì sẽ….)

Cấu trúc này được sử dụng khi mà cứ làm hành động ở vế trước thì hành động ở vế sau sẽ xảy ra. Ở vế sau thường xuất hiện các phó từ như : 항상, 으레

Ví dụ:

그는 음식을 시컸다 하면 살국수를 항상 시커요.

Anh ấy hễ mà gọi đồ ăn thì chắc chắn là sẽ gọi phở.

그 사람은 노래방에서 마이크를 잡았다 하면 혼자 열곡을 불러요.

Người đó một khi đã cầm được Mic ở quán karaoke thì sẽ một mình hát 10 bài liền.

92. Cấu trúc ~을/ ㄹ뻔했다 (suýt nữa thì…)

Cấu trúc này được sử dụng khi nếu làm sai thì sẽ là tình huống như này nhưng nó đã không xảy ra. Ở phía trước thường sử dụng các phó từ sau : “잘못하면, 까딱하면, 하마터면”

Từ có patchim dùng ~을 뻔했다, không có patchim dùng ~ ㄹ뻔했다

Ví dụ:

시험에 떨어질 뻔했어요.

Suýt nữa thì tôi rớt.

조금만 늦었으면 기차를 놓칠 뻔했어요.

Suýt nữa thì tôi đã lỡ chuyến tàu hỏa nếu chỉ muộn một chút nữa thôi.

오늘 늦잠을 자서 하마터면 지각할 뻔했어요.

Vì hôm nay tôi ngủ muộn nên suýt nữa là muộn rồi.

93. Cấu trúc ~는다기에/ㄴ다기에/다기에 (vì..nói rằng…nên…)

Cấu trúc này được sử dụng khi vừa liên kết vế trước với vế sau vừa trích dẫn lời nói của một người khác như một lí do.

Thì quá khứ, tương lai và tính từ thì sử dụng다기에

Động từ có patchim dùng ~는다기에, không có patchim dùngㄴ다기에

Trong trường hợp mà câu trích dẫn vế trước là câu hỏi thì sử dụng ~냐기에, là câu mệnh lệnh thì sử

dụng ~라기에 , và là câu rủ rê thì sử dụng ~자기에.

Ví dụ:

네가 브쁘다기에 도와주러 왔어

Nghe nói là cậu bận nên tớ đến giúp.

백화점에서 할인 행사를 한다기에 백화점에 갔다 왔어요.

Nghe nói là ở trung tâm thương mại đang có sự kiện giảm giá nên tôi đã tới đó.

건강에 좋다기에 하루에 한 채식을 먹어요.

Nghe nói là tốt cho sức khỏe nên mỗi ngày tôi ăn một bữa chay.

94. Cấu trúc ~기에는

Cấu trúc này được sử dụng khi coi một tình huống nào đó như một tiêu chuẩn.

Đối với cái ở trước thì cái sau nó có khớp hay không.

Ví dụ:

16세는 결혼하기에는 어린아이다.

16 tuổi đối với việc kết hôn vẫn còn trẻ con.

이 방은 혼자 쓰기에는 좀 크고 두 사람이 쓰기에는 좀 적어요.

Cái phòng này đối với việc một người ở thì hơi rộng, hai người ở thì lại hơi nhỏ

이 소설책은 재미있지만 외국인 학생들이 읽기에는 좀 어려울 것 같아요.

Cuốn tiểu thuyết này rất thú vị nhưng đối với những học sinh nước ngoài thì có vẻ hơi khó.

95. Cấu trúc ~고 보니

Cấu trúc này được sử dụng khi nhận ra một điều gì đó mới mẻ sau kết quả một sự việc nào đó mà trước khi sự việc đó xảy ra thì không biết.

Ví dụ:

나는 내가 잘못한 것이 하나도 없다고 생각했는데, 네 얘기를 듣고 보니 내가 잘못한 것 같아.

Tôi đã nghĩ là mình chẳng làm sai bất cứ điều gì, nhưng khi nghe chuyện của cậu hình như tôi đã sai rồi.

결혼하면 정말 행복할 거라고 생각했는데 결혼하고 보니 기대와는 달리 어려운 일들이 많아요.

Tôi đã nghĩ là nếu kết hôn mình sẽ rất hạnh phúc nhưng khi kết hôn rồi tôi mới thấy khác với những gì tôi mong đợi có rất nhiều việc khó khăn.

96. CẤU TRÚC ~어서야/아서야/여서야 어디 ~ 겠어요? (NẾU…THÌ LẤY ĐÂU RA MÀ…)

Cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh rằng trong tình huống như ở vế phía trước thì nội dung trong vế sau tuyệt đối sẽ không xảy ra.

Ví dụ:

돈이 없어야 어디 옷을 살 수 있겠니?

Nếu không có tiền thì lấy đâu ra mà có thể mua được áo?

운동하지 않아서야 어디 건강에 좋아질 수 있겠어요?

Không chịu tập thể dục thì lấy đâu ra mà sức khỏe tốt nên được?

노력하지 않아서 어디 성공할 수 있겠지?

Không cố gắng thì lấy đâu ra mà có thể thành công được chứ?

97. CẤU TRÚC ~는다고/ㄴ다고 /다고 해도 (DÙ CÓ NÓI LÀ…THÌ…)

Cấu trúc này được sử dụng để nói rằng nên làm gì đó dù có gặp sự cản trở ở vế đầu.

Động từ có patchim dùng ~는다고 해도, không có patchim dùngㄴ다고 해도

Tính từ dùng 다고 해도

Danh từ dùng không có patchim dùng라고 해도, có patchim dùng이라고 해도

Ví dụ:

가:요즘 너무 바빠서 부모님께 전화도 못 드려요.

A: Dạo này vì quá bận nên tôi không thể gọi điện về cho bố mẹ

나: 아무리 바쁘다고 해도 부모님께는 가끔 전화 연락을 드려야지요.

B: Dù có nói là bận thế nào đi chăng nữa thì thỉnh thoảng cũng phải gọi cho bố mẹ chứ.

가: 친한 친구니까 제가 무슨 일을 해도 이해하겠지요?

A: Vì là bạn thân nên dù có làm gì thì cũng sẽ hiểu được nhỉ?

나: 친한 친구라고 해도 이해하지 못하는 일도 있어요.

B: Dù có nói là bạn thân đi chăng nữa nhưng cũng có việc mà không thể hiểu được.

98. CẤU TRÚC ~었더니/았더니/였더니

Cấu trúc này được sử dụng để hồi tưởng lại kết quả đã xảy ra ở vế sau sau khi đã hoàn thành hành động ở vế trước đó.

Ví dụ:

어제 늦게 잠을 잤더니 아침에 일어나기가 정말 힘들었어요.

Vì hôm qua đi ngủ muộn nên việc thức dậy vào buổi sáng thật sự là rất mệt

일 좀 도와달라고 친구에게 전화했더니 친구가 시간이 없다면서 거절했어요.

Tôi đã gọi điện cho bạn nhờ một ít việc nhưng bạn tôi nói là không có thời gian nên đã từ chối.

99. CẤU TRÚC ~을/ㄹ 수가 있어야지요.(PHẢI LÀM ĐƯỢC THÌ MỚI LÀM…)

Cấu trúc này đơn giản chỉ là dùng để nhấn mạnh thêm cho ý nghĩa là không thể làm gì.

Từ có patchim dùng을 수가 있어야지요, từ không có patchim dùngㄹ 수가 있어야지요

Ví dụ:

가: 이렇게 안 먹으면 병이 빨리 낫지 않아.

A: Nếu cứ không ăn thế này thì không nhan khỏi bệnh được đâu.

나: 입맛이 없어서 먹을 수가 있어야지.

B: Miệng không có vị gì, phải ăn được thì mới ăn chứ.

가: 왜 이렇게 학교에서 조세요?

A: Tại sao cứ ngủ gật ở trường như vậy?

나: 아랫집이 얼마 전에 이사를 왔는데, 밤마다 너무 시끄서워서 잘 수가 있어야지요.

B: Nhà dưới mới chuyển đến cách đây không lâu, đêm nào cũng rất là ồn ào phải ngủ được thì mới ngủ

chứ.

100. Cấu trúc ~어야지 그렇지 않으면/ 아야지 그렇지 않으면/ 여야지 그렇지 않으면 (phải….chứ…nếu không….)

Cấu trúc này được dùng để nói rằng hành động ở vế trước là một điều kiện cần thiết, trong trường hợp mà không giữ điều kiện đó sẽ dẫn đến hậu quả.

Ví dụ:

공부를 열심히 해야지 그렇지 않으면 졸업하지 못해요.

Phải chăm chỉ học tập chứ nếu không sẽ không thể tốt nghiệp được

가: 저는 요즘 너무 바빠서 운동할 시간이 없어요.

A: Dạo gần đây vì quá bận nên tôi không có thời gian tập thể dục

나: 아무리 바빠도 운동을 해야지 그렇지 않으면 건강이 나빠질 거예요.

B: Dù có bận thì cũng phải tập thể dục chứ nếu không thì sức khỏe sẽ kém đi.

가: 저희 집은 부자니까 취직을 안 해도 먹고 사는 데는 문제가 없어요.

A: Vì gia đình tôi giàu có nên dù không có đi làm thì cũng không có vấn đề gì về việc ăn ở

나: 그래도 직접 돈을 벌어 봐야지 그렇지 않으면 돈이 소중하다는 것을 몰라요.

B: Dù như vậy thì cũng nên thử trực tiếp kiếm tiền chứ nếu không như thế anh sẽ không biết quý trọng

đồng tiền đâu.

101. CẤU TRÚC ~ 었으면/ 았으면/ 였으면 ~~ 고 얼마나 좋았겠어요? ( ƯỚC GÌ… ĐỂ….THÌ TỐT BIẾT BAO NHIÊU.)

Cấu trúc này được sử dụng khi vừa giả định một điều gì đó ngược với hiện tại hoặc quá khứ vừa đưa ra một kết quả tốt đẹp nếu như có thể làm được việc ở vế sau,

Ví dụ:

내가 한국어를 잘 했으면 한국 사람이 말하던 모든 것을 이해하고 얼마나 좋았겠어요?

Ước gì tôi học giỏi tiếng Hàn để có thể hiểu tất cả những gì người Hàn nói thì tốt biết bao nhiêu.?

제 쓰기 실력이 좋았으면 작가가 되고 얼마나 좋았겠어요?

Ước gì kĩ năng viết của tôi tốt để trở thành một tác giả thì tốt biết nhường nào?

가: 지난 학기에 장학금을 받으셨어요?

A: Học kì trước anh nhận được học bổng hả?

나: 장학금을 받았으면 공부도 그만두지 않고 얼마나 좋았겠어요?

B: Ước gì tôi nhận được học bổng để không phải ngừng lại việc học thì tốt biết nhường nào ?

102. CẤU TRÚC ~을/ㄹ 겸 (NHẬN TIỆN LÀM GÌ…THÌ LÀM…)

Được sử dụng để nói rằng khi đang làm việc này nhân tiện làm thêm một việc khác. Từ có patchim dùng을 겸, không có patchim dùngㄹ 겸

Ví dụ:

돈도 벌 겸 경험도 쌓을 겸 아르바이트를 해요.

Nhân tiện kiếm tiền với tích lũy kinh nghiệm nên tôi làm thêm

휴가도 보낼 겸 친척들도 마날 겸 제주도 다녀왔어요.

Nhân tiện kì nghỉ và nhân tiện gặp họ hàng nên tôi tới đảo Jeju

103. CẤU TRÚC ~는다던데/ ㄴ다던데 / 다던데

Cấu trúc này được sử dụng sử để hồi tưởng

Động từ có patchim dùng는다던데, không có patchim dùngㄴ다던데

Tính từ dùng다던데

Ví dụ:

오늘은 하루 종일 비가 온다던데 어딜 가려고 하니?

Nghe nói là hôm nay sẽ mưa cả ngày mà anh còn định đi đâu vậy?

요즘 장사가 잘 안 된다던데 왜 사업을 시작하려고 하세요?

Nghe nói là dạo gần đây việc buôn bán không được tốt sao ông lại có ý định bắt đầu kinh doanh vậy?

내일은 더 춥다던데 옷을 따뜻하게 입고 나가세요.

Nghe nói là ngày mai sẽ lạnh hơn đó nhớ mặc ấm rồi hãy ra ngoài.

104. CẤU TRÚC ~는걸요/은걸요/ㄴ걸요.

Cấu trúc này được dùng để phản bác một cách nhẹ nhàng vừa trả lời lại câu hỏi hay lời nói của người nói.

Động từ dùng는걸요

Tính từ có patchim dùng은걸요, không có patchim dùngㄴ걸요

Ví dụ:

나: 더우면 에어컨을 켜세요.

A: Nếu nóng thì bật điều hóa lên nhé.

나: 아니에요. 그렇게 덥지 않은걸요.

B: Không đâu ạ. Như này mà nóng gì chứ.

가: 바쁘실 텐데 이렇게 와 주셔서 정말 감사합니다.

A: Anh bận như vậy mà vẫn đến như thế này thật sự rất cảm ơn anh.

나: 뭘요. 초대해 주셔서 오히려 제가 감사한걸요.

B: Gì chứ. Ngược lại tôi phải cảm ơn mới đúng vì đã mời tôi.

가: 그 친구는 집이 머니까 좀 늦게 도착할 거예요.

A: Người bạn đó do nhà xa nên sẽ đến một chút

나: 그 친구는 벌써 도착했는걸요.

B: Bạn ấy mới đến rồi kìa.

105. CẤU TRÚC ~에 비하면 (SO VỚI)

Cấu trúc này dùng để phán xét một vật nào đó theo tiêu chuẩn của một vật khác

Ví dụ:

지금 베트남에 비하면 한국은 더 추워요.

Bây giờ so với Việt Nam thì Hàn Quốc lạnh hơn

이 옷은 값에 비하면 질이 좋은 편이에요.

Cái áo này so với giá thì chất lượng khá tốt

지은 죄에 비하면 이 정도 벌은 아무 것도 아니야

So với tội đó thì hình phạt ở mức độ này chả là gì cả.

106. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~는다고들/ ㄴ다고들/ 다고들 하다

Đây là hình thức số nhiều của gián tiếp thay vì ở điểm ngữ pháp đã học ở ngữ pháp này được thêm từ 들 chỉ số nhiều

Ví dụ:

신혼여행지로는 제주도가 제일 좋다고들 해요.

Nhiều người nói rằng địa điểm du lịch cho tuần trăng mật thì đảo Jeju là tuyệt nhất.

올해 대학교 입학시험은 아주 어려웠다고들 해요.

Nhiều người nói là thi đại học năm nay rất khó.

앞으로 돈이 있으면 가족과 사랑하는 사람과 함께 여행을 가고 싶다고들 해요.

Nhiều người nói là sau này nếu có tiền họ muốn được đi du lịch cùng gia đình và những người mà họ yêu thương.

107. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN~건 ~~건 (DÙ…DÙ..THÌ CŨNG…)

Đây là hình thức rút gọn của ~거나 ~~거나

Cấu trúc này được dùng khi liệt kê những nội dung đối nghịch hay có khả năng so với vế trước thì kết quả cũng không liên quan gì.

Ví dụ:

곱거나 밉거나 다 우리 학생이잖아.

Thương hay ghét thì tất cả đều là học sinh của mình mà.

먹건 안 먹건 마음 대로 해.

Ăn hay không thì tùy.

한국어를 배웠건 안 배웠건 저희 학교에 입학하려면 시험을 봐야 해요.

Dù có học tiếng Hàn hay không học thì để vào đậu vào trường của tôi đều phải trải qua kì thi.

108. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~이며/며

Cấu trúc này cũng được dùng để liệt kê nhưng chỉ đi với danh từ. Danh từ có patchim dùng이며, không có patchim dùng며

Ví dụ:

가: 지갑 안에는 뭐가 있었어요?

A: Ở trong ví đã có những gì vậy ạ?

나: 운전허증이며 시민등록증이며 다 들어 있었어요.

B: Tôi đã để tất cả các giấy tờ vào đó như bằng lái xe, chứng minh nhân dân.

가: 그 식당에 왜 자주 가세요?

A: Tại sao anh hay tới quán đó quá vậy?

나: 음식 맛이며 분위기며 다 좋아서 자주 가게 돼요.

B: Quán đó đồ ăn và không khí đều tốt nên tôi hay đến.

109. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~여간 ~~지 않다 (..KHÔNG PHẢI…BÌNH THƯỜNG…)

Cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh. Sau 여간 thường là đuôi câu phủ định khi kết hợp lại thì nó có nghĩa khẳng định

Ví dụ :

외국어를 공부하는 것이 여간 힘들지 않아요.

Học ngoại ngữ không phải khó bình thường/ học ngoại ngữ rất khó.

하루 종일 한국어를 공부하는 것이 여간 피곤하지 않아요.

Cả ngày học tiếng Hàn không phải mệt bình thường/ học tiếng Hàn cả ngày rất mệt

그 아이는 고집이 여간 세지 않아요

Đứa trẻ đó không phả cố chấp bình thường/ đứa trẻ đó rất cố chấp.

110. CẤU TRÚC ~만해도 ( CHỈ…ĐÃ ….)

Được gắn vào danh từ với ý nghĩa là không nghĩ tới nhiều trường hợp khác chỉ trong trường hợp này thôi cũng đã vậy rồi. Một số phó từ thường đi với cấu trúc này như là : “까지만 해도”, “으로만 해도”, “에서만 해도”

Ví dụ:

자동차만 해도 작년에 비하면 수출이 20% 증가했다.

Chỉ xe hơi thôi so với năm trước đã tăng 20% rồi

기름값만 해도 한 달에 30만원 들어요.

Chỉ tiền xăng thôi một tháng cũng đã tốn 300,000 won rồi

몇 달 전만 해도 한국말은 인사말 밖에 몰랐어요.

Mới chỉ mấy tháng trước tôi chỉ biết câu chào trong tiếng Hàn thôi.

111. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~다가는

Cấu trúc này được dùng khi mà sự thật ở vế trước nếu cứ tiếp tục được thực hiện thì sẽ dẫn tới một kết quả không mong muốn ở vế sau. Thông thường vế sau sẽ viết về những điều không mong muốn, thường mang nghĩa phủ định.

Ví dụ:

시간을 낭비하다가는 후회하게 할 거예요.

Cứ lãng phí thời gian như vậy thì sẽ hối hận đấy.

저렇게 계획이 없이 살다가는 성공이 힘들어요.

Cứ sống không có kế hoạch như này sẽ rất khó thành công.

이렇게 막 돈을 쓰다가는 금방 파산할 거예요.

Cứ tiêu tiền hoang phí như vậy sẽ phá sản sớm thôi.

  1. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN~으면서도/ 면서도 (CHO DÙ)

Cấu trúc này được sử dụng khi hành động hay trạng thái ở mệnh đề thứ 2 tiếp tục sau mệnh đề thứ nhất tuy nhiên hành động hay trạng thái ở mệnh đề 2 này nó lại ngược lại với những gì xảy ra đầu tiên.

Từ có patchim dùng ~으면서도, không có patchim dùng면서도

Ví dụ:

두 사람은 서로 사랑하면서도 결혼 안 했어요.

Hai người họ không kết hôn dù cho họ yêu nhau

그 사람이 화가 난 줄 알면서도 사과하지 않았어요.

Dù cho biết là người đó giận nhưng cũng không xin lỗi

  1. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~도록 하다 ( ĐỂ CHO, ĐỂ,…)

Cấu trúc được sử dụng để thể hiện đề nghị hoặc yêu cầu đối với đối phương, mang tính chất nhằm một mục đích, phương hướng mức độ của hành động.

Ví dụ:

지금부터 이번 주말에 갈 야유회 장소 하고 시간을 결정하도록 합시다. 먼저 야유회 장소부터 결정하도록 할까요?

Ngay từ bây giờ hãy quyết định thời gian và địa điểm dã ngoại vào cuối tuần này đi. Đầu tiên nên quyết định địa điểm trước nhỉ?

시선한 과일을 많이 먹도록 하세요.

Hãy cố gắng ăn thật nhiều trái cây tươi nhé.

*Cũng có những trường hợp cấu trúc này thể hiện ý chí, quyết tâm của chính người nói.

Ví dụ:

내일부터 일찍 일어나도록 하겠어요.

Bắt đầu từ ngày mai tôi sẽ cố gắng để dậy sớm.

오늘 저녁까지 이 일을 끝내도록 하겠습니다.

Đến tối nay tôi sẽ cố gắng để hoàn thành công việc này.

  1. CÂU TRÚC ~어쩌나 ~는지/은지/ㄴ지 ( QUÁ…ĐẾN MỨC MÀ…)

Cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh hành động hoặc tình huống trong vế đầu và chỉ ra hậu quả của mệnh đề 2 là một phần kết quả của nó

Động từ có patchim dùng ~어쩌나 ~는지, không có patchim dùng어쩌나 ~은지

Tính từ dùng ~어쩌나 ~ㄴ지

Đối với những sự việc đã xảy ra trong quá khứ thì sử dụng ~어쩌나 ~ 었는지

Ví dụ:

그 회사는 어쩌나 일이 많은지 화장실에 갈 시간도 없어요.

Công ty đó nhiều việc đến mức mà thời gian đi vệ sinh cũng không có.

두 사람은 어쩌나 닮는지 다들 형제인 줄 알았어요.

Hai người đó giống nhau đến mức mà tôi tưởng họ là anh em.

  1. CẤU TRÚC ~고 말다 (ĐÃ LỠ…, MẤT, XONG…)

Cấu trúc này được sử dụng để thể hiện rằng một ai đó đã làm một việc gì mà bản thân không muốn hoặc không nên xảy ra, nó thể hiện chút tiếc nuối của người nói.

Ví dụ:

값은 정말 비쌌지만 친구들이 하도 어울린다고 해서 사고 말았어요.

Giá nó rất mắc nhưng vì  bạn tôi nói là hợp nên tôi đã lỡ mua mất rồi

친구와의 약속을 깜빡 잊어버리고 말았다.

Tôi lỡ quên mất tiêu buổi hẹn với bạn.

  1. CẤU TRÚC ~고는 (NHƯNG MÀ, SAU KHI..)

Cấu trúc này được sử dụng để nói về hành động hay sự thay đổi không mong muốn đã xảy ra sau khi hành động ở mệnh đề đầu tiên kết thúc.

Ví dụ:

그 식당에서 음식을 먹고는 배가 아파서 병원에 갔어요.

Sau khi ăn ở cửa hàng đó xong tôi đã phải đến bệnh viện vì bị đau bụng

그 옷을 사고는 한 번도 입지 않았어요.

Tôi đã mua cái áo đó nhưng chưa mặc dù một lần.

  1. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP ~을지도/ㄹ지도 모르다 ( KHÔNG BIẾT …HAY KHÔNG…)

Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó đưa ra một tình huống giả định nhưng lại không chắc chắn về nó.

Từ có patchim dùng ~을지도 모르다, không có patchim dùng ~ㄹ지도 모르다

Ví dụ:

가: 와, 내가 제일 좋아하는 붕어빵이네. 그런데 두 개 밖에 안 샀어?

A: woa, bánh cá mà tớ thích nhất đây mà. Nhưng sao cậu chỉ mua hai cái thôi hả

나: 응, 난 네가 싫어할지도 몰라서 조금만 샀지

B: ừ, tớ không biết là cậu có ghét hay không nên tớ chỉ mua một chút thôi.

가: 에제 전화한다고 하고는 왜 전화 안 했어?

A: Hôm qua anh đã nói là gọi điện nhưng sao không gọi?

나: 어, 미안해. 어제 집에 늦게 들어거든. 너는 잠을 잘지도 몰라서 전화 안 했지. 많이 기다렸어?

B: Oh, anh xin lỗi. Vì hôm qua anh về nhà muộn. Anh không biết là em đã ngủ hay chưa nên không gọi. Em đợi lâu lắm hả?

  1. CẤU TRÚC  ~으면/되다 (NẾU…LÀ ĐƯỢC..)

Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó được thuyết phục bởi một hành động chắc chắn đã hoàn thành hay một trạng thái nào đó.

Từ có patchim dùng ~으면 되다, không có patchim dùng ~면 되다.

Ví dụ:

가: 그 창문은 어떻게 열어요?

A: Cái cưa này mở như thế nào vậy?

나: 손잡이를 아래로 내려서 앞으로 당기면 돼요.

B: Kéo cái tay nắm xuống dưới rồi kéo ra đằng trước là được

가: 4급에 올라가라면 시험 점수를 몇 점 받아야 해요?

A: Để lên được cấp 4 thì phải được bao nhiêu điểm?

나: 4급에 올라가라면 150 점을 받으면 돼요.

B: Để được cấp 4 thì được 150 điểm là được.

  1. CẤU TRÚC ~이라서/라서 (VÌ )

Cấu trúc này được sử dụng khi tình huống ở mệnh đề thứ nhất là nguyên nhân dẫn đến mệnh đề sau. Cấu trúc này chỉ đi với danh từ

Danh từ có patchim dùng ~이라서, không có patchim dùng라서

Ví dụ:

외국 사람이라서 한국말을 잘 못 해요.

Vì là người nước ngoài nên không thể nói tiếng Hàn tốt được.

방학이라서 학교에 학생들이 없었어요.

Vì là kì nghỉ nên trường học không có học sinh.

  1. CẤU TRÚC ~기는요.

Cấu trúc này dùng để từ chối hay phản đối nhẹ nhàng với những gì mà đối phương nói. Nếu dùng với bản thân thì nó như một sự khiêm tốn khi mà có ai đó khen mình một điều gì đó, còn đối với người khác thì dùng với nghĩa phản bác.

Ví dụ:

가: 날마다 운동해요?

A: Anh tập thể dục mỗi ngày hả?

나: 날마다 하기는요. 시간이 있을 때 가끔 해요.

B: Mỗi ngày gì chứ. Thình thoảng khi nào có thời gian tôi mới tập thôi.

가: 매운 음식을 좋아해요?

A: Cô thích món cay hả?

나: 좋아하기는요. 매운 음식은 하나도 못 먹어요.

B: Thích gì chứ. Ngày cả một món cay tôi cùng không ăn được.

가: 노래를 잘 한다고면서요?

A: Nghe nói là anh hát hay lắm, phải không?

나:아니에요, 잘 하기는요.음치예요.

B: Không đâu, hay gì đâu ạ. Tôi đâu có năng khiếu âm nhạc.

  1. CẤU TRÚC ~느라고 (TẠI, DO…)

Cấu trúc này được sử dụng khi thực hiện một hành động nào đó mà dẫn đến một hậu quả hay một hành động khác không thể thực hiện được. Nên cấu trúc này chỉ được sử dụng khi mệnh đề 2 là hậu quả không mong muốn xảy ra.

Cấu trúc này không sử dụng khi những hành động đó chỉ xảy ra trong một khoảng thời gian rồi kết thúc. Hai mệnh đề phải chung chủ ngữ.

Ví dụ:

텔레비전을 보느라고 밤에 잠을 자지 못했어요.

Do xem TV mà đêm tôi không thể ngủ được.

친구와 술을 마시느라고 숙제를 못 했어요.

Tại đi uống rượu với bạn mà tôi không thể làm bài tập.

  1. CẤU TRÚC ~다니/이라니 (NÓI LÀ…HẢ?)

Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó nhìn hoặc nghe thấy một tình huống nào đó khiến họ bất ngờ.

Động từ, tính từ dùng với ~다니

Danh từ có patchim dùng với이라니 , không có patchim dùng với라니

Ví dụ:

시험에 떨러졌다니. 그럴 수가 없어.

Cậu nói là tớ thi rớt ấy hả. Làm gì có cái lý đó.

암이라니. 내가 건강을 얼마나 관리했는데요.

Bác sĩ nói là ung thư ấy ạ, tôi đã chăm sóc sức khỏe tốt lắm mà…

한여름에 눈이 오다니 믿을 수가 없어.

Cậu nói là có tuyết rơi vào mùa hè á, không thể tin được.

방학인데 학교에 가다니 설마 그 건 아니겠지?

Mày nói là nghỉ hè nhưng vẫn đi học ấy hả, không phải vậy chứ ?

  1. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~게

Cấu trúc này có rất nhiều cách sử dụng.

Ví dụ khi kết hợp với tính từ nó sẽ biến tính từ thành trạng từ.

Ví dụ :

날씨가 너무 추워서 따뜻하게 입으세요.

Thời tiết rất lạnh hãy mặc thật ấm vào.

Trong cấu trúc này chúng ta tìm hiểu sẽ là게 kết hợp với động từ để thể hiện mục đích. Cũng giống với 도록, người nói sẽ nỗ lực cố gắng để đạt được mục đích đó. Tuy nhiên도록 thì là sự nỗ lực cố gắng của tự bản thân mình, nhưng 게 lại là sự nỗ lực cố gắng nhờ người khác.

Ví dụ:

그 식당 좀 찾아가게 약도 좀 그려줘.

Vẽ cho tớ cái lược đồ để tìm cái nhà hàng đó đi.

학생들 모두 볼 수 있게 칠판에 써 주세요.

Để tất cả học sinh có thể nhìn thấy hãy viết lên bảng đi ạ.

  1. CẤU TRÚC ~하다

Đây là một hình thức sai khiến gián tiếp. Không trực tiếp thực hiện hành động đó nhưng vẫn làm.

Ví dụ:

귀찮게 해서 미안해요.

Khiến cho cậu phải bận tâm rồi , xin lỗi nhé.

나를 웃게 해서 고마워요.

Cảm ơn anh vì đã làm cho em cười.

  1. CẤU TRÚC ~는다지요?/ ㄴ다지요?/ 다지요?

Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó hỏi lại đối phương nhằm nhấn mạnh nội dung vừa được nghe được. Có phải anh/chị nói rằng…..?

Động từ có patchim dùng ~는다지요?, không có patchim dùngㄴ다지요?

Tính từ dùng다지요?.

Đối với những hành động đã xảy ra dùng ~었다지요?

Ví dụ:

그분 남편이 변호사라지요?

Anh nói là chồng của cô ấy là luật sư phải không

그 서고로 사람들이 많이 다쳤다지요?

Có phải anh nói rằng vì vụ tai nạn đó mà rất nhiều người bị thương phải không?

  1. CÂU TRÚC ~을/건가요?

Cấu trúc này được sử dụng để hỏi về một dự định, một kế hoạch nào đó.

Từ có patchim dùng을 건가요?, không có patchim dùngㄹ 건가요?

Ví dụ:

가: 다음주에는 김 교수님께서 직접 강의를 하실 건가요?

A: Tuần sau giáo sư Kim sẽ trực tiếp đứng lớp hả?

나: 아마 하실 거예요.

B: Có lẽ thầy sẽ giảng.

직원: 연세 펜션입니다.

Nhân viên: Nhà khách Yeonse xin nghe ạ

손님: 저, 방을 예약하려고 하는데요.

Khách hàng: Chuyện là tôi định đặt một phòng.

지원: 언제 이용하실 건가요?

Nhân viên: Ngài sẽ dùng khi nào ạ?

손님: 이번 주 금요일이요.

Khách hàng: Vào thứ sáu tuần này.

  1. Cấu trúc ~다가도 (dù đang làm gì …)

Ở mấy bài trước chúng ta đã học cấu trúc 다가 nghĩa là một hành động kéo dài thì có một hành động khác xen ngang. Và trong nhiều trường hợp đã học thì 도 mang ý nghĩa là dù. Ở phần này sẽ là sự kết hợp của 2 cấu trúc trên tạo thành cấu trúc다가도 với ý nghĩa là dù đang làm gì cũng phải, thể hiện sự thay đổi bất ngờ của tình huống hay hành động.

Ví dụ:

기분이 좋다가도 그 노래를 들으면 우울해 져요.

Dù cho tâm trạng đang vui vẻ nhưng nếu nghe bài hát đó tự nhiên tâm trạng tôi lại trở nên buồn rầu.

내가 열심히 공부하다가도 놀러 가자고 한 친구 말을 들어서 놀러 가요.

Dù cho tôi đang chăm chỉ học bài nhưng khi nghe thấy bạn rủ đi chơi tôi đi liền

그 아이는 자다가도 아빠 목소리만 들어서 깬다.

Đứa bé đó dù cho đang ngủ nhưng chỉ cần nghe thấy giọng của bố cũng sẽ tỉnh giấc.

  1. CẤU TRÚC ~하다 (THƯỜNG)

Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần như một thói quen.

Ví dụ:

고향에 있을 때 친구를 만나면 영화를 보곤 했어요.

Khi ở quê nếu gặp bạn bè chúng tôi thường xem phim.

어렸을 때 용돈을 받으면 쓰지 않고 서랍에 넣어 두곤 했어요.

Hồi còn nhỏ khi mà nhận được tiền tiêu vặt tôi không tiêu mà thường để vào trong ngăn kéo.

저는 한가할 때 책을 읽곤 했어요.

Khi mà có thời gian rảnh rỗi tôi thường đọc sách.

  1. CÂU TRÚC ~전만 해도 (MỚI CHỈ CÓ…MÀ…)

Cấu trúc này được sử dụng khi một tình huống ở hiện tại nó đã khác rất nhiều so với những gì đã từng xảy ra. Cấu trúc này sẽ thường đứng sau những từ chỉ thời gian.

Ví dụ:

가: 방금 전만 해도 지갑이 여기 있었는데, 어디 갔지?

A: Vừa mới lúc nãy cái ví còn ở đây mà, giờ đâu rồi?

나: 가방에 넣은 거 아니야? 다시 잘 찾아 봐.

B: Không phải cậu để trong cặp hả? Tìm kĩ lại coi.

지난주 전만 해도 거기는 꽃집였는데 약국이에요.

Mới chỉ tuần trước chỗ này còn là một tiệm hoa mà giờ đã thành tiệm thuốc rồi.

  1. Cấu trúc ~ 는다고/ ㄴ다고 /다고 있다. (có thể nói là, có thể coi là, có thể gọi là….)

Cấu trúc này được dùng để nói về một tình huống mơ hồ có thể trở thành một sự thật nhưng nó lại không cần thiết để trở thành một sự thật.

Động từ có patchim dùng ~ 는다고 할 수 있다, không có patchim dùngㄴ다고  할 수 있다.

Tính từ dùng ~ 다고 할 수 있다.

Danh từ có patchim dùng 이라고 할 수 있다, không có patchim 라고 할 수 있다

Đối với những hành động đã xảy ra trong quá khứ dùng 었다고 할 수 있다.

Ví dụ:

10년을 같이 산 그 친구가 나에게는 가족이라고 할 수 있어.

Đối với tôi mà nói người bạn mà đã sống chung với tôi 10 năm có thể gọi là gia đình

한국 사람들은 다른 나라에 비해서 야채를 많이 먹는다고 할 수 있다.

So với các quốc gia khác thì có thể nói là người Hàn Quốc ăn rất nhiều rau.

  1. Cấu trúc ~었을/ 았을/ 였을 것이다 (chắc là, có lẽ là…)

Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó đưa ra một dự đoan về một hành động hay một trạng thái mới kết thúc.

Ví dụ:

리에: 웨이 씨가 잘 도착했을까?

Rie : Wei đã đến nơi an toàn chưa nhỉ?

마리아: 잘 도착했을 거야.

Maria: Chắc là đến nơi an toàn rồi.

빌리: 회의 준비는 다 했을까?

Billy : Anh ấy đã chuẩn bị hết cho cuộc họp chưa nhỉ?

리에: 웨이 씨는 성격이 꼼꼼하니까 다 했을 거야.

Rie : Vì Wei rất cẩn thận tỉ mỉ nên chắc là đã chuẩn bị hết rồi.

  1. Cấu trúc ~ 었다면/ 았다면/ 였다면

Cấu trúc này dùng để giả sử cho một hành động nào đó trong quá khứ đã không xảy ra.

Nó thể hiện một chút tiếc nuối

Ví dụ:

버스를 타지 않았다면 약속 시간에 늦지 않았을 거예요.

Nếu mà không đi xe bus thì có lẽ đã không bị trễ hẹn.

날씨가 좋았다면 한라산에도 올라갔을 거야.

Nếu mà thời tiết tốt có lẽ chúng ta đã leo được cả núi Halla rồi

한국말 공부를 좀 더 일찍 시작했다면 지금은 어학당을 졸업했을 텐데.

Giá mà tôi bắt đầu học tiếng Hàn sớm một chút thì tôi đã tốt nghiệp trung tâm ngoại ngữ rồi.

  1. Cấu trúc ~ 듯이

Cấu trúc này được sử dụng khi một hành động ở mệnh đề thứ 2 nó giống với mệnh đề phía trước hoặc khi một tình huống giống theo sau một tình huống ở phía trước.

Ví dụ:

누구나 그렇듯이 나도 다른 사람에게 피해를 주는 일은 하고 싶지 않아.

Cũng giống như bất cứ ai tôi cũng không muốn làm những việc mà gây tổn hại cho người khác.

그 남자는 춤을 추듯이 교실로 걸어 들어왔어요.

Cậu bạn đó bước vào lớp y như nhảy vậy.

  1. Cấu trúc ~는/물론 ( không những..mà còn…)

Cấu trúc này được dùng để diễn tả không chỉ có một vấn đề đã nêu ở mệnh đề trước mà nó còn bao gồm cả vấn đề sau.

Chỉ đi với danh từ, danh từ không có patchim dùng는 물론,  có patchim dùng은 물론

Ví dụ:

월드컵 경기로 유럽은 물론 한국도 축제 분위기 입니다.

Vì đang có worldcup nên không chỉ ở Châu Âu mà ngay cả Hàn Quốc cũng đang tràn ngập không khí lễ hội.

생일 파티에 친구는 물론 선생님도 초대되었어요.

Vào bữa tiệc sinh nhật không những bạn bè mà cô giáo cũng được mời tới.

  1. Cấu trúc ~다가 보니

Cấu trúc này được dùng để nói rằng trong quá trình thực hiện một hành động nào đó thì sẽ phát hiện ra một điều gì đó mới mẻ hoặc trở thành một trạng thái nào đó. 다가 cũng có thể được viết ngắn lại thành다

Ví dụ:

호치민 시에 살다가 보니 지금 적응되었어요.

Sống ở Hồ Chí Minh lâu giờ tôi đã thích ứng được rồi.

친구와 재미있게 이야기하다가 보니 어느새 벌써 밤 11시가 넘어 있었어요.

Mải nói chuyện một cách vui vẻ cùng bạn mà mới đó đã hơn 11h đêm rồi.

  1. Cấu trúc ~하는데/ 한데 (….thì…thì…nhưng mà…)

Cấu trúc này được sử dụng để thừa nhận sự thật ở vế trước nhưng lại đưa ra kết quả được mong chờ là sự thật.

Động từ sẽ dùng긴 하는데, tính từ dùng긴 한데

Ví dụ:

선생님한테 설명해 주었긴 하는데 학생들은 아직 이해하지 못할 것 같아요.

Giáo viên giải thích thì giải thích rồi đấy nhưng có vẻ như không thể hiểu được.

가: 요즘 살 빼려고 운동을 열심히 한다고요?

A: Nghe nói là dạo này để giảm cân cô chăm tập thể dục lắm hả?

나: 네, 운동을 열심히 하긴 하는데 살은 잘 안 빠져요.

B: Vâng, chăm thì chăm đấy mà cân thì đâu có giảm.

  1. Cấu trúc 었더라면/ 았더라면/ 였더라면 (nếu mà…thì …)

Cấu trúc được sử dụng khi đưa ra dự đoán về một việc gì sẽ xảy ra trên cơ sở giả định điều ngược lại với sự thật về việc đã xảy ra trong quá khứ. Chủ yếu thể hiện sự nuối tiếc, hối hận về một việc trong quá khứ.

Ví dụ:

조금 더 열심히 공부했더라면 떨어지지 않았을 텐데.

Nếu mà tôi chăm chỉ hơn chút nữa thì đã không rớt rồi.

내가 그때 이 남자와 결혼했더라면 지금쯤 미국에서 공부하고 있을 걸.

Nếu mà lúc đó tôi không lấy anh ta thì có lẽ bây giờ tôi đang học ở Mỹ rồi.

*Nhưng cũng có trường hợp cấu trúc này dùng để nói rằng may mắn vì đã làm điều đó trong quá khứ.

Ví dụ:

선생님께서 그때 제 잘못을 지적해 주지 않으셨더라면 저는 정말 나쁜 길로 가게 되었을 겁니다.

Nếu mà lúc đó thầy không chỉ ra nỗi sai của em thì có lẽ em đã đi theo con đường xấu rồi.

  1. Cấu trúc ~(이)다름없다 ( chẳng khác gì…)

Cấu trúc này được sử dụng khi nói rằng một điều gì đó nó như thế hoặc gần như là giống với một điều gì đó.

Danh từ có patchim dùng ~이나 다름없다, không có patchim dùng ~나 다름없다

Ví dụ:

그 사람은 한국 사람이나 다름없이 한국말을 잘 한다.

Người đó nói tiếng Hàn chẳng khác gì người Hàn cả.

그 분은 우리 엄마나 다름없이 저에게 잘 해 준다.

Người đó tốt với tôi chẳng khác gì mẹ tôi.

  1. Cấu trúc ~ 도록(1) ( để )

Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra kết quả cho vế sau khi mà hành động ở vế trước trở thành mục đích hay lí do. Và dù trong trường hợp nào thì cấu trúc này luôn là sự cố gắng.

부모님에게 실망시키지 않도록 노력하겠습니다.

Để không làm bố mẹ thất vọng tôi sẽ cố gắng thật nhiều.

많은 사람들이 평등한 교육을 받을 수 있도록 학교를 많이 세워야 한다.

Để cho mọi người có thể nhận được sự bình đẳng về giáo dục thì phải xây thật nhiều trường học.

이런 일들이 다시 생기지 않도록 정말 주의해야 한다

Để những việc như này không xảy ra một lần nữa thì phải thật chú ý.

  1. Cấu trúc ~ 는다고 /ㄴ다고/다고 해서 (không phải cứ nói là …)

Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra ý kiến phản đối hay phản bác về một điều gì đó mà mình nghe  được về ý căn cứ hay lí do của người khác.

Động từ có patchim dùng는다고 해서, không có patchim dùngㄴ다고 해서

Tính từ dùng다고 해서

Ví dụ:

머리가 좋다고 해서 공부를 잘 하는 것이 아니에요.

Không phải cứ nói là thông mình thì sẽ học giỏi.

남자라고 해서 눈물이 없는 것이 아니거든

Không phải cứ nói là con trai thì sẽ không có nước mắt đâu nha.

미모가 좋다고 해서 사람에게 사랑을 받는 것이 아니에요.

Không phải cứ nói là có ngoại hình đẹp thì sẽ nhận được tình yêu từ mọi người đâu.

  1. Cấu trúc ~는다/ㄴ다 – 는다/ㄴ다 하는

Cấu trúc này được sử dụng khi một việc gì đó là lên kế hoạch biết bao lần nhưng cuối cùng cũng không được thực hiện theo đúng kế hoạch.

Cấu trúc này chỉ dùng với động từ không dùng cho danh từ và tính từ.

Ví dụ:

영어 자격증을 딴다 딴다 하는 게 시간도 없고 돈도 없어서 하지 못했어요.

Tôi định lấy bằng tiếng Anh bao nhiêu lần rồi nhưng vì tiền không có thời gian cũng không có nên tôi vẫn chưa thể lấy được.

그 친구에게 미안한다고 말을 한다 한다 하는 게 용기가 없어서 하지 못했어요.

Tôi đã nói xin lỗi người bạn đó nhiều lần rồi nhưng vì không có dũng khí nên đã không thể làm được.

  1. Cấu trúc ~ 어/아/가면서 (vừa…vừa…)

Cấu trúc này được sử dụng khi hai hành động cùng xảy ra ở một thời điểm nhưng không biết thời điểm kết thúc và hành động đó cũng chưa kết thúc tại thời điểm nói. Hành động ở phía sau là hành động chính.

Ví dụ:

어휘를 찾아가 면서 영화를 봐요.

Tôi vừa coi phim vừa tra từ vựng

저는 어려운 사람에게 도와가 면서 살아요.

Tôi sống và giúp đỡ những người nghèo khó.

  1. Cấu trúc ~ 는/은/ (không biết có phải là…)

Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra một lý do không chắc chắn về vế câu được xuất hiện ở phía trước.

Ví dụ:

수업 내용이 어려운지 학생들이 이해할수없어요

Không biết có phải là vì nội dung bài học khó quá không mà học sinh không thể hiểu được bài.

식당 학생에서 무엇을 잘 못 먹었는지배가계속 아파요

Không biết có phải là vì đã ăn nhầm phải cái gì ở cantin hay không mà bụng tôi cứ đau âm ỉ mãi.

  1. Cấu trúc ~다가 보면 (nếu cứ …thì sẽ…)

Cấu trúc này được sử dụng để nói rằng một trạng thái hay một sự việc mới nào đó sẽ xuất hiện nếu như một trạng thái hay một hành vi cứ tiếp tục được lặp đi lặp lại.

Đôi khi다가 cũng được rút gọn lại thành다.

Ví dụ:

살다가 보면 어느 정도 적응하게 될 거예요.

Nếu mà cứ sống thì cũng sẽ dần thích ứng được ở một mức độ nào đó.

만나다가 보면 친해질 수 있을 거예요.

Nếu cứ gặp nhau thì sẽ trở nên thân thiết thôi.

  1. Cấu trúc ~더니

Cấu trúc này được sử dụng khi một sự thật nào đó trở thành nguyên nhân hay lí do sẽ dẫn đến một kết quả hay khi đặt câu hỏi cho về một kết quả sau khi đã nghe hay đã nhìn thấy một sự thật nào đó.

Ví dụ:

에제 선 보러가더니 어땠어?

Nghe nói là anh đi gặp mặt hả, sao rồi?

면접 받더니 결과 나왔어?

Nghe nói là cậu đi phỏng vấn rồi hả, có kết quả chưa?

  1. Cấu trúc ~으면/ 해요? (nếu có… thì làm được gì?)

Cấu trúc này được sử dụng khi mà dù đã có điều kiện đó cùng không có tác dụng gì.

Ví dụ:

공부만 잘 하면 뭘해요?

Chỉ học tốt thôi thì làm gì?

돈만 있으면 뭘해?

Chỉ có tiền thôi thì làm gì?

친구가 많으면 뭘해? 어려울 때 도와주는 친구가 없는데.

Có nhiều bạn thì làm gì? Khi mà khó khăn cũng chả có ai giúp đỡ.

43.CẤU TRÚC ~고나서( SAU KHI)

Cấu trúc này được sử dụng khi một hành động đi sau một hành động khác. Trong trường hợp động từ là 가다/오다thì chủ ngữ của hai vế khác nhau.

Ví dụ:

흰옷과색깔옷을구별하고나서빨래할옷을세탁기에넣어요.

Để riêng áo trắng với áo màu ra rồi sau đó bỏ những đồ cần giặt vào trong máy giặt

미선씨가오고나서삘리싸가왔어요.

Miseon đến rồi sau đó Billy mới đến

그사람은그편지를읽고나서한참이나말이없었어요.

Sau khi đọc xong lá thư đó phải mất một lúc lâu người đó không nói lời nào.

44.CẤU TRÚC ~지 (NÊN)

Cấu trúc tiếng Hàn này được sử dụng khi một ai đó nói với người bằng tuổi hoặc nhỏ tuổi hơn mình về việc họ đã không làm nhưng nên làm thì tốt hơn. Ngược lại đối với những hành động đã thực hiện nhưng không nên làm thì tốt hơn thì sử dụng cấu trúc 지말지

Ví dụ:

이근처까지왔으면우리집에들렀다가지.

Đã đi tới tận đây rồi thì nên ghé thăm nhà tôi chút chứ nhỉ.

선생님께내안부도좀전해주지.

Bạn nên gửi lời hỏi thăm của tôi tới thầy chứ.

45.CẤU TRÚC ~는다니까/ㄴ다니까/ 다니까/ (이)라니까( VÌ NÓI RẰNG ….NÊN….)

Đây là hình thức rút ngắn của cấu trúc 는다고/ㄴ다고/다고하니까. Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó đưa ra một đề nghị hay một lời khuyên trên cơ sở nghe được thông tin từ người thứ 3.

Động từ có patchim dùng는다니까, không có patchim dùngㄴ다니까

Tính từ dùng다니까

Danh từ có patchim dùng이라니까, không có patchim dùng라니까

Ví dụ:

영수:오늘마리아씨하고같이저녁먹을까요?제가매운탕을살게요.

Yeong soo: Hôm nay đi ăn tối cùng Maria không? Tôi sẽ đãi món soup cay.

리에:좋아요.그런데마리아씨가매운음식을못먹는다니까다른걸먹는게좋을것같아요.

Rie : Tốt quá. Nhưng mà tôi nghe nói là Maria không ăn được đồ cay nên có lẽ ăn món khác sẽ tốt hơn.

미선:오늘수영장에간다고하지않았어요?

Miseon : Nghe nói là hôm nay không đến bể bơi hả?

마리아:리에씨하고같이가기로했는데리에씨가감기에결린다니까다음에가야지요.

Maria: Tôi đã định đi cùng với Rie rồi nhưng nghe nói Rie bị cảm cúm nên phải để lần sau đi chứ.

46. CẤU TRÚC ~지요. (CHỨ Ạ)

Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó đưa ra lời đề nghị hay lời khuyên cho một người khác, người mà hơn tuổi mình.

Ví dụ:

날씨가꽤추운데코트를입으시지요.

Trời rất lạnh nên mặc áo khoác chứ ạ.

오늘신입생환영회기있는데교수님도함께가시지요.

Hôm nay có lẽ chào đón tân sinh viên thầy cũng đi cùng chứ ạ.

*Cũng có những trường hợp này cấu trúc dùng để nói đến ý định của chính người nói

Ví dụ:

영수씨가음료수를가져온다고하니까제가케이크를가져오지요.

Nghe nói là Yeong soo sẽ đem đồ uống nên tôi sẽ đem bánh ngọt chứ nhỉ.

47. CẤU TRÚC ~는다는/ㄴ다는것이 (THAY VÌ LÀM …THÌ LÀM…)

Cấu trúc tiếng Hàn này được sử dụng khi một hành được hoàn thành khác với ý định trước đó.

Từ có patchim dùng ~는다는것이, không có patchim dùng ~ ㄴ다는것이

Ví dụ:

쓰레기를버린다는것이중요한서류를버렸어요.

Thay vì vứt rác tôi lại vứt mất tiêu mấy tài liệu quan trọng

필요없는공책을버린다는것이그만숙제공책을버렸어요.

Thay vì vứt cuốn vở không cần thiết tôi lại đem vứt cuốn vở bài tập.

48. CẤU TRÚC ~을까/ㄹ까봐(SỢ, LO LẮNG RẰNG…)

Cấu trúc này được dùng để diễn tả rằng một ai đó đang lo lắng hay e sợ một hành động nào đó sẽ xảy ra.

Từ kết thúc là patchim dùng을까봐, không có patchim dùngㄹ까봐

Ví dụ:

구두를신으면발이아플까봐운동화를신었어요.

Sợ đi giày cao gót sẽ đau chân nên tôi đã đi giày thể thao

추울까봐두꺼운옷을입었어요.

Sợ lạnh nên tôi đã mặc áo dày.

49. CẤU TRÚC ~아/어/여버리다(MẤT TIÊU ,RỒI.)

Cấu trúc này thể hiện được tâm trạng của người nói theo kết quả của hành động, có thể là thoải mái khi gỡ bỏ được gánh nặng, hoặc nuối tiếc vì làm việc không như ý muốn.

Ví dụ:

그녀는나를기다리지않고가버렸어요.

Cô ấy không đợi tôi mà đi mất tiêu rồi.

일이다끝내버렸어요.

Tôi đã hoàn thành hết mọi việc rồi.

50 CẤU TRÚC ~잖아요. (RỒI MÀ, CƠ MÀ,MÀ…)

Cấu trúc này được dùng để nhằm xác nhận lại một điều gì đó mà cả người nghe và người nói cùng biết.

Ví dụ:

가:그분은날마다바쁘세요?

A: Ông ấy ngày nào cũng bận vậy hả?

나:네,일이많잖아요.

B: Vâng, nhiều việc mà

가:그배우는연기도잘못하는것같은데왜인기가많지?

A: Cô diễn viên kia diễn xuất không hay nhưng sao lại được yêu mến nhiều vậy nhỉ?

나:예쁘잖아

B: Thì tại người ta đẹp mà

51. CẤU TRÚC ~고해서 (VÌ…NÊN…)

Cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh vào một lý do đại diện cho rất nhiều lý do khác.

Ví dụ:

값도싸고해서학생식당에자주가요.

Vì giá cũng rẻ nên học sinh thường xuyên đến cantin

할일도없고해서산책을했어요.

Vì cũng chả có gì đề làm nên tôi đã đi dạo.

52. CẤU TRÚC ~지그래요? (LÀM THỬ ĐI, LÀM THỬ COI, ĐI…..)

Cấu trúc được dùng để đưa ra lời khuyên nhẹ nhàng của người nói đối với người một ai đó trong một tình huống hay trạng thái nào đó.

Ví dụ:

아침부터아무것도먹지않던데,뭘좀먹지그래?

Từ sáng đã không ăn gì, giờ ăn chút gì đi chứ?

가:내일시험이있는데준비가덜돼서걱정이에요.

A: Ngày mai có bài thi nhưng do chưa chuẩn bị chu đáo nên tôi hơi lo lắng

나:걱정만하지말고지금이라도공부좀하지그래요?

B: Đừng chỉ lo lắng , dù là bây giờ thì cũng học một chút đi?

53. CẤU TRÚC ~고도(MẶC DÙ)

Cấu trúc này được sử dụng khi một hành động hay kết quả của một ai đó khác với những gì họ mong chờ.

Vế trước không sử dụng với thì quá khứ.

Ví dụ:

몇번이나연습하고도또실수를해버렸어요.

Mặc dù đã luyện tập mấy lần rồi nhưng tôi vẫn mắc lỗi

그사람은잘못하고도사과하지않아요.

Người đó mặc dù làm sai nhưng không xin lỗi

표를예메하고도보러가지않았어요.

Mặc dù tôi đã đặt trước vé xem phim nhưng tôi đã không đi xem.

54. CẤU TRÚC ~는단/ ㄴ단/ 단/이란말이에요?

Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó đưa ra một câu hỏi nhằm xác nhận lại thông trong cuộc hội thoại với đối phương bởi họ không thể tin vào điều đó.

Động từ có patchim dùng ~는단말이에요?, không có patchim dùng ~ㄴ단말이에요?

Tính từ dùng 단말이에요?

Danh từ có patchim dùng 이란말이에요?, không có patchim dùng 란말이에요?

Ví dụ:

가:날씨가너무추워서한강이얼었대요.

A: Người ta nói rằng do thời tiết lạnh quá mà sông Hàn đóng băng rồi.

나:그렇게춥단말이에요?내일은옷을좀더입고가야겠네요.

B: Người ta nói lạnh như thế cơ à? Ngày mai tôi phải mặc thêm áo rồi mới ra ngoài.

선생님:리에씨,에제왜학교에안왔어요?어디아팠어요?

Giáo viên:  Rie, sao hôm qua em không đi học? Em bị ốm hả?

리에:죄송해요,선생님.어제가수비생일파티에갔어요.

Rie: Em xin lỗi cô. Hôm qua em đã đến bữa tiệc sinh nhật của ca sĩ Bi Rain

선생님:가수비생일파티때문에학교에안왔단말이에요?

Giáo viên: Em nói là vị bữa tiệc sinh nhật của ca sĩ Bi Rain mà em không đi học ấy hả ?

Chào các bạn, hôm nay mình sẽ cùng các bạn tiếp tục tìm hiểu về một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp có liên quan đến hình thức gián tiếp.

20. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~ 이라든가/라든가 ( NHƯ LÀ, CHẲNG HẠN…)

Danh từ có patchim dùng이라든가, không có patchim dùng라든가

Được dùng để đưa ra các ví dụ

Ví dụ:

반지라든가 장식품같은 것이 좋아요.

Tôi thích đồ trang sức như là nhẫn.

건설현장은 기계 소리라든가 망치소리라든가 하는 소리로 시끄럽다.

Công trường xây dựng ồn ào những âm thanh như là tiếng máy, tiếng búa.

21. CẤU TRÚC ~ 는다고/ ㄴ다고/ 다고 하던데 (NGHE NÓI LÀ…)

Dùng để xác nhận câu phát biểu nghe được từ người thứ ba hoặc đưa ra lời khuyên đề nghị dựa trên

câu phát biểu đó

Đông từ có patchim dùng는다고하던데, không có patchim dùngㄴ다고하던데

Tính từ dùng다고 하던데

Ví dụ:

한국 사람들이 가장 좋아하는 중국 음식은 자장면이라고 하던데 한번 먹어 볼까요?

Tôi nghe nói rằng món ăn Trung Quốc mà người Hàn Quốc thích ăn nhất đó là mì tương đen, bạn muốn

ăn thử một lần không?

내일 시험을 본다고 하던데 아세요?

Tôi nghe nói là ngày mai có thi, bạn biết chưa?

22. CẤU TRÚC ~ 는다고/ ㄴ다고/다고/ (이) 라고 보다 ( NGHĨ RẰNG, THẤY RẰNG….)

Diễn tả suy nghĩ của một ai đó về một tình huống hoặc một vấn đề quan trọng. Thường dùng các câu

như “ Tôi nghĩ rằng việc này” hoặc “ Tôi cảm thấy rằng”

Đông từ có patchim dùng는다고 보다, không có patchim dùngㄴ다고 보다

Tính từ다고 보다

Danh từ có patchim이 라고 보다, không có patchim 라고 보다

Ví dụ:

사형 제도가 필요하지 않는다고 봐요.

Tôi cảm thấy chế độ tử hình là không cần thiết.

청소년 문제에는 부모님의 관심이 가장 필요하다고 봐요.

Trong vấn đề của thanh thiếu niên, tôi cảm thấy sự quan tâm của bố mẹ là cần thiết nhất.

23. CẤU TRÚC ~ 는다고/ ㄴ 다고 /다고 해서; 냐고 해서; ~으라고/라고 해서; ~자고 해서 (VÌ AI ĐÓ NÓI ….NÊN….)

Sử dụng khi một ai đó nghe thấy một sự thật, một chân lý hay một hành động và dựa trên đó để làm

một việc khác.

Ví dụ:

친구가 고향에 돌아갔다고 해서 그 친구를 만나려 갔다가 왔어요.

Tôi nghe nói là bạn tôi đã về quê nên tôi đến để gặp người bạn đó

친구가 혼자서 술마시고 있다고 해서 그 술집에 가는 길이에요.

Nghe nói là bạn tôi đang ngồi uống rượu một mình nên tôi đang trên đường đến quán rượu đó.

24. CẤU TRÚC ~ 만 못하다 ( KHÔNG BẰNG)

Được sử dụng khi sự việc đầu tiên trong câu không tốt như sự việc ở sau.

Ví dụ:

인터넷으로 사는 것이 직접 보고 사는 것만 못해요.

Mua hàng qua mạng không bằng trực tiếp đến xem rồi mua

이번에 새로 나온 핸드폰 디자인은 이전 디자인만 못한 것 같아요.

Thiết kế của chiếc điện thoại mới ra lần này có vẻ không bằng so với thiết kế lần trước

사 먹는 밥이 엄마 밥만 못해요.

Cơm ngoài không bằng cơm mẹ.

25. CẤU TRÚC ~는 대신에 ( 대신에) (THAY VÌ)

Được sử dụng khi một hành động khác thay thế cho hành động đầu tiên, hoặc cái này thay thế cái kia.

Ví dụ:

표를 사는 대신에 저녁을 사 주세요.

Thay vì mua vé thì hãy mời tôi bữa tối nhé.

우리는 제주도에 가는 대신에 부산으로 여행을 가기로 정했어요.

Chúng tôi đã quyết định đi du lịch ở Busan thay vì đảo Jeju

26. CẤU TRÚC ~는답니다/ㄴ답니다/답니다/(이)랍니다

Cấu trúc này được sử dụng khi người nói biết được một sự việc nào đó mà người đó cho rằng đối phương không biết.

Động từ có patchim는답니다, không có patchimㄴ답니다

Tính từ답니다

Danh từ có patchim이랍니다, không có patchim랍니다

Ví dụ:

형, 어머님 걱정은 마세요. 어머님은 건강하시답니다.

Anh, không phải lo cho sức khỏe của mẹ. Mẹ vẫn khỏe.

저는 처음 그를 만났을 때부터 좋아했답니다.

Tôi đã thích anh ấy ngay từ lần gặp đầu tiên.

27. CẤU TRÚC ~ 고서 (VÌ)

Cấu trúc này chỉ đi với động từ. Nó diễn tả rằng hạnh động ở mệnh đề đầu tiên đã dẫn tới kết quả hoặc tình huống ở mệnh đề sau.

Ví dụ:

급하게 밥을 먹고서 위가 아픈 것 같아요.

Chắc có lẽ vì ăn cơm quá nhanh nên tôi bị đau dạ dày

그 소식을 듣고서 기쁘의 눈물이 계속 흘렸어요.

Vì nghe được tin đó mà nước mắt của niềm vui cứ lăn dài.

28. CẤU TRÚC ~을/ ㄹ 뿐만 아니라 (KHÔNG NHỮNG… MÀ CÒN…)

Được sử dụng khi một hành động khác hay một tình huống được thêm vào hành động hành tình huống đã xảy ra.

Từ có patchim dùng ~을 뿐만 아니라, không có patchim dùng ~ㄹ 뿐만 아니라

Ví dụ:

그 식당에는 음식이 맛있을 뿐마 아니라 값도 싸요.

Nhà hàng này thức ăn không những ngon mà giá lại rẻ nữa

그 사전은 예문이 적을 뿐만 아니라 설명도 어려워요.

Cuốn từ điển này không những ít ví dụ mà giải thích còn khó hiểu nữa.

29. CẤU TRÚC ~어야지/ 아야지/ 여야지 ( NHẤT ĐỊNH)

Cấu trúc tiếng Hàn này được sử dụng khi người nói nói về một việc mà họ muốn thực hiện.

Ví dụ:

이번 방학에는 아르바이트를 꼭 해야지.

Kì nghỉ hè này tôi nhất định phải đi làm thêm

고향에 돌아가면 어머니가 해 주신 음식을 많이 먹어야지.

Khi nào về quê tôi nhất định phải ăn thật nhiều những món mẹ nấu.

30. Cấu trúc ~ 을/ㄹ 만하다 (đáng)

Được sử dụng khi hành động đó là thỏa đáng bõ công.

Từ có patchim dùng ~ 을 만하다, không có patchim dùng ~ ㄹ 만하다

Ví dụ:

한국에서 가 볼 만한 곳을 좀 추천해 주세요.

Hãy giới thiệu cho tôi một vài nơi đáng đi ở Hàn Quốc

“그 사람”이라는 책이 읽을 만하던데 한번 읽어 보세요.

Tôi được biết là cuốn sách “Người ấy” là cuốn sách rất đáng đọc, bạn hãy đọc thử một lần đi

31. Cấu trúc ~을걸요/ㄹ걸요 (chắc là….)

Được sử dụng trong trường hợp tình huống trong tương lại hoặc một sự thật mà người nói không biết và phải suy đoán.

Từ có patchim dùng ~을걸요, không có patchim dùngㄹ걸요

Ví dụ:

전화하지 마세요. 아마 자고 있을걸요.

Đừng có gọi điện. Có lẽ cô ấy đang ngủ.

그 가게는 여기보다 비쌀걸요. 그냥 여기에서 사요.

Cửa hàng đó chắc là đắt hơn ở đây. Cứ mua ở đây đi.

가: 비행기가 도착했을까?

A: Máy bay đến chưa nhỉ?

나: 지금쯤 도착했을걸.

B: Chắc là đến ngay bây giờ ấy mà

32. Cấu trúc ~는/은/ㄴ 모양이다. (có vẻ như)

Được sử dụng khi người nói lấy hình dáng sự vật rồi đưa ra nhận xét, suy đoán trên lập trường khách quan. Không sử dụng được ở ngôi thứ nhất.

Động từ sử dụng ~는/은 모양이다

Tính từ dùng ~ㄴ 모양이다

Đối với những sự việc chưa xảy ra dùng 을 모양이다

Ví dụ:

하늘을 보니 곧 비가 올 모양이에요.

Nhìn trời có vẻ như sẽ mưa sớm thôi.

아직 일이 안 끝난 모양이에요. 사무실에 불이 켜져 있어요.

Có vẻ như công việc vẫn chưa xong. Văn phòng vẫn còn sáng đèn

33. Cấu trúc ~을/ㄹ 뿐이다 (chỉ là )

Cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh rằng chỉ có duy nhất một hành động được thực hiện mà không còn hành động nào khác.

Kết thúc có patchim dùng ~을 뿐이다, không có patchim dùng ~ㄹ 뿐이다.

Những hành động đã xảy ra rồi thì dùng 었을 뿐이다

Ví dụ:

저는 그 사람을 잘 몰라요. 지난번에 한 번 봤을 뿐이에요.

Tôi không biết người đó. Lần trước tôi chỉ gặp người đó duy nhất một lần

가: 대청소 했어요?

A: Cậu tổng vệ sinh phòng hả?

나: 아니요, 정리만 했을 뿐만이에요.

B: không, chỉ là tớ sắp xếp lại phòng xíu thôi.

34. CẤU TRÚC ~는다면서요?/ ㄴ다면서요? / 다면서요?/ (이)라면서요? (NGHE THẤY LÀ….ĐÚNG KHÔNG?)

Cấu trúc này được sử dụng giống như một câu hỏi nhằm xác nhận lại thông tin nghe được từ người thứ

ba.

Động từ có patchim dùng ~는다면서요?, không có patchim dùngㄴ다면서요?

Tính từ dùng다면서요?

Danh từ có patchim dùng이라면서요?, không có patchim dùng라면서요?

Đối với những hoạt động đã xảy ra rồi dùng 었다면서요?

Đối với bạn bè thân thiết dùng 는다면서?

Ví dụ:

가: 오늘이 생일이라면서?

A: Tớ nghe nói hôm này là sinh nhật cậu, có đúng vậy không?

나: 응, 맞아. 어떻게 알아?

B: Ừ. Sao cậu biết?

가: 미선 씨한테 들었는데, 요즘 바쁘다면서요?

A: Tôi nghe được từ Miseon là dạo này anh bận lắm hả, phải không?

나: 네, 할 일이 너무 많아서 밥 먹을 시간도 없어요.

B: Vâng, dạo này nhiều việc phải làm đến nỗi mà thời gian ăn cơm cũng chả có.

35. CẤU TRÚC ~만하다 (NHƯ)

Cấu trúc này được sử dụng để so sánh cân nặng của người hoặc kích thước của sự vật. Gắn sau danh từ

Ví dụ;

그녀는 얼굴이 주먹만해요.

Mặt của cô ấy nhỏ như bàn tay vậy

월급이 너무 작아요. 쥐꼬리만해요.

Lương của tôi được ít lắm, chỉ như cái đuôi chuột thôi.

36. Cấu trúc ~기란 (làm gì đó không dễ đâu)

Cấu trúc này được sử dụng nhằm mục đích để giải thích hoặc nhấn mạnh một hành động nào đó được

tạo ra để trở thành vấn đề chính trong một chủ đề bàn luận.

Ví dụ:

옛날에는 여자가 취직하기란 하늘의 별따기였어요.

Ngày xưa phụ nữ tìm việc như sao trên trời vậy (ý là tìm việc làm đối với người phụ nữ là không dễ dàng

gì)

계획을 하기는 쉬운데 실천에 옮기란 아주 어려워요.

Lập kế hoạch thì dễ chứ việc chuyển nó thành thực tế mới khó.

37. Cấu trúc ~었던/았던/였던 것 같다. (nghĩ là đã làm….)

Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó không thể nhớ một cách rõ ràng một việc gì đó hoặc suy đoán

bằng khả năng quan sát.

Ví dụ:

내 기억으로는 이 근처에 학교가 있었던 것 같아.

Theo như trí nhớ của tôi, thì tôi nghĩ là ở gần đây chắc sẽ có trường học

집에 누가 왔던 것 같아요. 냉장고에 있던 음식이 없어졌어요.

Tôi nghĩ là có ai đó đã đến nhà tôi. Thức ăn để trong tủ lạnh biến mất rồi.

38. Cấu trúc ~었을/ 았을/ 였을 텐데 (chắc là)

Cấu trúc này dùng để phỏng đoán về một hành động nào đó đã kết thúc rồi.

Ví dụ:

하루 종일 걸어서 많이 피곤하셨을 텐데 할머니는 아무 말씀이 없으셨어요.

Chắc là vì đi bộ cả ngày mệt quá nên bà không nói lời nào.

계획대로라면 이미 수업이 끝났을 텐데.

Nếu như theo đúng kế hoạch thì tiết học chắc là kết thúc trước rồi.

39. Cấu trúc ~어다가/ 아다가/여다가 ( có thể dịch là rồi…)

Dùng kết quả ở hành động một để thực hiện hành động hai.

Ví dụ:

은행에서 돈을 찾아다가 핸드폰을 샀어요.

Tôi tới ngân hàng rút tiền rồi đi mua điện thoại

빵집에서 빵을 사다가 샌드위치를 만들었어요.

Tôi mua bánh mỳ ở của hàng bánh mỳ rồi làm sandwich

40. Cấu trúc ~이라도/라도 (cũng được)

Cấu trúc này được sử dụng khi không còn sự lựa chọn nào khác, nó chỉ là một sự lựa chọn thứ hai.

Đứng sau danh từ, danh từ có patchim dùng이라도, không có patchim dùng라도

Ví dụ:

점심을 먹을 시간이 없으면 우유라도 먹어라.

Nếu như không có thời gian ăn trưa thì uống sữa cũng được

파란색 볼펜이 없으면 빨간색 볼펜이라도 주세요.

Nếu như không có bút bi xanh thì cho tôi bút bi đỏ cũng được.

41. Cấu trúc ~더라

Cấu trúc này được sử dụng khi người nói nói về một kình nghiệm trước đó hoặc kể về sự thật cho một ai

đó, người nhỏ tuổi hoặc là bạn bè thân thiết. Cấu trúc này nó không được sử dụng để miêu tả về chính

hành động của người nói.

Ví dụ:

가: 학교 앞 식당에 가 봤지? 어때?

A: Cậu đến quán ăn trước trường rồi chứ? Thấy thế nào?

나: 맛도 좋고 값도 싸더라

B: Theo tớ thì hương vị ngon mà giá cũng rẻ nữa

가: 빌리 씨 못 봤어?

A: Không gặp được Billy hả?

나: 약속이 있다고 급히 나가더라.

B: Tôi được biết thì anh ấy nói là có hẹn nên đã rời khỏi đây rất gấp.

42. Cấu trúc ~다니요? / (이)라니요? (ý hả, ý ạ? ….)

Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó không thể tin vào những gì mà đối phương đang nói.

Động từ, tính từ dùng ~다니요?

Danh từ có patchim dùng 이라니요?, không có patchim dùng라니요?

Ví dụ:

가: 내일 시험 잘 봐.

A: Mai thi tốt nha

가: 시험이라니? 내일 시험이 있어?

B: Thi á? Ngày mai thi á?

가: 마리아 씨가 장학금을 받았다면서요?

A: Tôi nghe nói là Maria nhận được học bổng, phải không?

나: 마리아 씨가 받다니요? 저는 리에 씨가 받았다고 들었는데요.

B: Maria nhận được học bổng ý hả? Tôi lại nghe được là Rie nhận được học bổng.

1. CẤU TRÚC ~던데요. (TÔI NHỚ LÀ…., THEO TÔI ĐƯỢC BIẾT LÀ , TÔI THẤY RẰNG…)

Để giải thích cho một sự việc mà một người đã thấy hoặc đã trải qua trong quá khứ. 던데 được sử dụng

trong đàm thoại với bạn bè thân hoặc người nhỏ tuổi hơn mình.

가: 학교 앞에 있는 한국 식당에 가 봤어?

A: Cậu đã đến cái quán Hàn Quốc cạnh trường chưa?

나: 응, 가 봤어. 음식도 맜있고 값도 싸던데.

B: Ừ, tớ từng đến rồi. Tớ thấy ở đó đồ ăn vừa ngon giá lại rẻ nữa.

가: 에제 본 영화 어땠어요?

A: Thấy bộ phim hôm qua coi thế nào?

나: 너무 재미있어요. 배우도 연기를 아주 잘 하던데요.

B: Rất thú vị. Tôi thấy diễn viên diễn xuất rất tốt.

2. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~네요. (NHỈ, THẾ, QUÁ, ĐẤY….)

Thể hiện rằng một sự việc mới nghe hoặc nhìn thấy ở hiện tại. 네 được dùng trong hội thoại với bạn

thân hoặc người nhỏ tuổi hơn. Kết thúc đuôi cảm thán, diễn đạt sự bất ngờ, ngạc nhiên.

일요일인데 도서관에 학생이 아주 많네요.  Chủ nhật mà ở thư viện có đông sinh viên quá nhỉ.

이 책이 생각보다 비싸네요.  Cuốn sách này mắc hơn tôi nghĩ đấy.

3. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~는/은/ㄴ 편이다 ( KHÁ, THUỘC DẠNG….)

Được dùng để diễn đạt một xu hướng, dự đoán hơn là tạo ra một sự quả quyết và làm rõ một sự thật

nào đó. Thường đi với động từ như “많이…..”

Động từ sử dụng ~는 편이다, tính từ có patchim dùng ~은 편이다, không có patchim dùng ~ㄴ 편이다.

A: Bạn có thường xuyên xem phim không?

나: 네, 일주일에 한 번쯤 보니까 자주 보는 편이에요.

B: Tôi xem một tuần một lần nên có thể coi là khá thường xuyên

가: 그 시장은 다른 시장보다 물건 값이 싼 편이에요.

A: Đồ ở chợ này khá là rẻ so với các chợ khác.

나: 아, 그래서 언제나 사람이 많군요.

B: À ! Bởi vậy mà lúc nào cũng động người .

4. CẤU TRÚC ~고요. (NỮA)

Được sử dụng để bổ sung thông tin vào cuộc hội thoại của đối phương hoặc vào chính lời nói của mình.

Ví dụ:

가: 지금 살고 있는 하숙집은 어때요? 마음에 들어요?

A: Nhà trọ hiện đang sống thế nào? Có vừa lòng không?

나: 네, 좋아요. 학교도 가깝고요.

B: Vâng, tốt lắm ạ. Lại gần trường nữa.

A: Nhà hàng đó sạch sẽ chứ?

나: 네, 깨끗해요. 값도 싸고요.

B: Vâng, sạch sẽ lắm. Giá lại rẻ nữa.

5. CẤU TRÚC ~는데도/ 은데오/ㄴ데도 ( DÙ…NHƯNG…)

Được sử dụng khi kết quả không phải điều mà mình mong chờ. Động từ dùng ~는데도, tính từ có

patchim dùng ~~은데도, không patchim dùng ~ㄴ데도.

Ví dụ:

매일 연습했는데도 시험이 아직 떨어졌어요.

Mặc dù luyện tập mỗi ngày nhưng tôi vẫn rớt.

할 일이 너무 많은데도 피곤해서 그냥 잤어요.

Mặc dù có rất nhiều việc phải làm nhưng do mệt quá nên tôi cứ thế đi ngủ.

6. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~기만 하다/ 만 하다 (CHỈ)

Cấu trúc diễn tả ai đó chỉ lặp đi lặp lại duy nhất một hành động. Đi sau động từ. Trong trường hợp

N+을/ㄹ 하다 chỉ sử dụng만 하다

Ví dụ:

한국 음식 중에서 불고기를 먹을 수 있기만 해요.  Trong số mấy món Hàn tôi chỉ ăn được bulgogi

하노이에 겨울을 좋아하기만 해요.  Tôi chỉ thích mùa đông ở Hà Nội.

6. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN~자마자 (NGAY KHI)

Diễn tả khi có một hành động xảy ra ngay sau một hành động khác.

Ví dụ:

수업이 끝나자마자 집에 돌아갔어요.

Tôi về nhà ngay khi tan học.

아이스크림을 사자마자 떨어뜨렸어요.

Tôi đã đánh rơi cây kem ngay khi mới mua xong

7. CẤU TRÚC ~ 는대요/ㄴ대요 /대요 /(이)래요 ; 냬요; 으래요/래요; 재요.

Hình thức rút gọn của cấu gián tiếp.

~ 는대요/ㄴ대요 /대요 /(이)래요: hình thức rút gọn của câu gián tiếp tường thuật

냬요: hình thức rút gọn của câu hỏi

으래요/래요: hình thức rút gọn của yêu cầu

재요: hình thức gián tiếp của rủ rê

Ví dụ:

선생님은 성실한 학생을 좋대요.

Thầy nói là thầy thích những học sinh trung thực

빌리 씨는 6급까지 공부할 거래요.

Tôi nghe nói là Billy sẽ học đến cấp 6

에제 뭘 했냬요

Tôi hỏi là hôm qua cậu đã làm gì.

식사를 같이 하재요.

Bạn rủ tôi đi ăn cùng.

8. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN  ~으려던/ 려던 참이다. (CŨNG ĐANG ĐỊNH…)

Sử dụng khi thấy một ai đó có hành động giống với suy nghĩ của mình. (đúng lúc hai người định làm gì)

Động từ có patchim dùng ~으려던 참이다, không có patchim dùng ~려던 참이다

Ví dụ:

가: 영화를 보려고 하는데, 같이 갈래요?

A: Tôi định đi xem phim, bạn có muốn đi cùng không?

나: 그래요? 저도 영화를 보려던 참였어요. 같이 가요.

B: Vậy hả? Tôi cũng đang tính đi xem phim. Vậy đi cùng đi.

가: 너무 졸려. 커피 좀 마셔야겠어.

A: Buồn ngủ quá. Phải uống chút cà phê mới được.

나: 나도 커피를 마시러 가려던 참였어.

B: Tớ cũng đang định đi uống cà phê đây.

9. Cấu trúc ~을/ㄹ 텐데 (chắc là, có lẽ là, dường như….)

Diễn tả mệnh đề đi trước trở thành bối cảnh của mệnh đề đi sau, ở mệnh đề đi trước người nói nói về ý

muốn của chính mình hoặc suy đoán một sự việc nào đó.

Từ có patchim dùng을 텐데, không có patchim dùngㄹ 텐데

Ví dụ:

+미선: 빌리 씨, 어제도 안 자고 일했어요?

Miseon : Billy, hôm qua anh lại không ngủ rồi thức làm việc hả?

빌리: 네, 일이 너무 많아서요.

Billy: Vâng, tại quá có nhiều việc

미선: 피곤할 텐데 좀 쉬었다가 하세요.

Miseon : Chắc là anh mệt lắm rồi hãy nghỉ ngơi một chút đi rồi hãy làm việc tiếp

+웨이: 정희 씨, 오늘 일이 많은가 봐요.

Wei: Jeonghee, hôm nay có vẻ nhiều việc quá nhỉ.

정희: 네, 오늘까지 해야 하는데 걱정이에요.

Jeonghee: Vâng, phải làm hết trong hôm nay nên tôi hơi lo lắng

웨이: 혼자서 하기 힘들 텐데 좀 도와 드릴까요?

Wei: Nếu làm một mình thì dường như sẽ rất mệt tôi giúp cô một tay nhé?

정희: 정말 고마워요. 그럼 이것 좀 해 주시겠어요?

Jeonghee: Thật sự cảm ơn anh rất nhiều. Vậy anh làm cái này giúp tôi một chút được không?

10. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~거든요. (VÌ)

Được dùng để chỉ lí do hay giải thích cho một sự việc nào đó.

Ví dụ:

가: 사람들이 왜 그 영화를 봐?

A: Sao mọi người lại xem phim này nhỉ?

나: 재미있거든.

B: Thì vì nó hay mà.

가:오늘 아주 피곤해 보이네요.

A: Hôm nay trông anh có vẻ mệt mỏi thế?

나: 네, 좀 피곤해요. 어잿밤에 잠을 못 잤거든요.

B: Vâng, tôi hơi mệt. Do đêm qua tôi không ngủ được.

11. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~고말고요. (TẤT NHIÊN LÀ …)

Được sử dụng để thể hiện sự đồng ý với câu hỏi của cuộc trò chuyện.

Ví dụ:

가: 커피 좀 더 주실 수 있어요?

A: Có thể cho tôi thêm chút cà phê được không ạ?

나: 더 드리고말고요. 얼마든지 드세요.

B: Tất nhiên là được rồi ạ. Quý khách cứ dùng tùy ý.

가: 그 사람을 잘 아시죠?

A: Anh biết người kia chứ?

나: 네, 알고말고요.

B: Vâng, tất nhiên là biết rồi.

12. Cấu trúc ~었었/았었/였었

Đây là cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Hàn. Nói về những hành động đã xảy ra và kết

thúc hoàn toàn trong quá khứ không lặp lại ở hiện tại.

Ví dụ:

지금은 너무 바빠서 못 치지만 옛날에는 탁구를 자주 쳤었어요.

Bây giờ bận quá tôi không thể chơi được chứ ngày trước tôi rất hay chơi bóng bàn.

지난 주말에는 많이 아팠었어요.

Cuối tuần trước tôi đã bị ốm rất nặng

13. Cấu trúc ~던데

Kinh nghiệm của người nói mà mệnh đề đi trước diễn đạt trở thành bối cảnh hay tình huống cho mệnh

đề đi sau.

Ví dụ:

가: 오늘 저녁을 어디에서 먹을 까?

A: Hôm nay chúng ta sẽ đi ăn tối ở đâu được nhỉ?

나: 학교 앞에 새로 생긴 식당 음식이 맛있던데 그 식당에 갑시다.

B: Quán ăn mới mở ở phía trước trường ngon lắm đến đó ăn đi.

가: 마리아가 울던데 무슨 일이야?

A: Vừa nãy Maria có khóc, có chuyện gì thế?

나: 나도 모르겠어. 안 좋은 일이 생긴 것 같아.

B: Tớ cũng không biết. Chắc là có chuyện gì đó không vui xảy ra.

Dưới đây là những cấu trúc tiếng Hàn Quốc dùng trong sinh hoạt của người Hàn và những cấu trúc liên quan đến việc hỏi thăm, khám sức khỏe của người Hàn

14. Cấu trúc bị động trong tiếng Hàn

Giống như trong tiếng Anh, tiếng Hàn cũng có hình thức bị động và động từ ở thể bị động cũng sẽ có

chút thay đổi. Hình thức bị động trong tiếng Hàn có thể bắt gặp các từ sau 이, 히, 리, 기

Một số động từ ở dạng bị động

보다 – 보이다 잡다 – 잡히다 걸다 – 걸리다 안다 – 안기다

쌓다 –쌓이다 읽다 – 읽히다 팔다 – 팔리다 씻다 – 씻기다

놓다 –놓이다 밟다 – 밟히다 열다 – 열리다 쫓다 – 쫓기다

바꾸다 – 바뀌다 먹다 – 먹히다 듣다 – 들리다 끊다 – 끊기다

우리 학교에서는 기숙사가 보인다.

Từ trường có thể thấy được kí túc xá

엄마 품에 안겨 있는 아이의 모습이 정말 예쁘다.

Hình ảnh đứa trẻ được mẹ ôm vào lòng thật sự rất đẹp

15. Cấu trúc ~아/어/여 놓다

Ý nói là một hành động nào đó đã được hoàn thành và vẫn giữ nguyên trạng thái đó đến hiện tại.

Ví dụ:

엄마: 방 청소는 다 했어?

Mẹ : Đã dọn phòng chưa?

아들: 네, 오늘 아침에 다 해 놓았어요.

Con trai: Dạ, con đã dọn xong hết rồi

아이들 간식은 만들어 놓았으니까 이따가 좀 챙겨 주세요.

Em đã làm xong mấy món ăn nhẹ cho bọn trẻ, lát nữa anh cho chúng ăn nhé.

16. Cấu trúc ~어야/ 아야/ 여야 ( phải…)

Được sưt dụng khi tình huống đầu câu là điều kiện bắt buộc để tình huống thứ 2 xảy ra. Tức là có thể

làm gì chỉ khi hành động ở tình huống 1 xảy ra.

Ví dụ:

매일 운동을 해야 건강하게 지낼 수 있어요.

Phải tập thể dục mỗi ngày thì mới có thể sống khỏe mạnh được

약을 먹어야 빨리 나을 거예요.

Phải uống thuốc thì mới mau khỏi bệnh

비가 와야 나무가 잘 자랄 수 있어요.

Phải có mưa thì cây mới có thể phát triển.

17. Cấu trúc ~는 다면/ ㄴ다면 /다면; 이라면/라면 (nếu như, giả sử…)

Được sử dụng cho tình huống giả định nhưng tình huống này ít có khả năng sẽ xảy ra. Thường đi kèm với

các từ như 만약, 만일

Động từ có patchim dùng ~는 다면, không có patchim dùng ~ ㄴ다면

Tính từ dùng다면

Danh từ có patchim dùng이라면, không có patchim dùng라면

Ví dụ:

만약 지금 누구든지 만날 수 있다면 할아버지를 만나고 싶어요.

Giả sử nếu như bây giờ tôi có thể gặp một ai đó thì tôi mong có thể gặp ông tôi.

만일 하루만 살 수 있다면 그 하루 동안에는 가족하고 사랑하는 사람들과 보낼 거예요.

Giả sử tôi chỉ còn có thể sống 1 ngày nữa tôi muốn dành ngày đó bên gia đình và những người mà tôi

yêu thương.

18. Cấu trúc ~어야지/ 아야지/ 여야지 ( thì phải, đương nhiên là phải…)

Cấu trúc này được dùng để nói rằng những gì mà người nghe hoặc 1 bên thứ ba sẽ phải làm gì đó. Điểm

ngữ pháp này được sử dụng trong cuộc trò chuyện với những người thân hoặc những trẻ tuổi hơn. Hoặc

cũng có thể được sử dụng khi người nói đang thực hiện lời hứa với chính mình.

Ví dụ:

늦을 것 같으면 미리 연락해야지.

Nếu như đến muộn thì phải liên lạc nói trước chứ.

잊어버리지 않으려면 중요한 일은 메모해 놓아야지요.

Để không quên thì phải ghi chú lại những nội dung quan trọng chứ.

19. Bị động từ trong tiếng Hàn

Là một hình thức khác của bị động, ở hình này thì bản thân không tự làm mà nhờ người khác làm, hoặc

ai đó làm gì cho một đối tượng khác.

Một số động từ:

보다 – 보이다 앉다 – 앉히다 살다 – 살리다 웃다 – 웃기다 자다 – 재우다

먹다 – 먹이다 읽다 – 읽히다 알다 – 알리다 벗다 – 벗기다 타다 – 태우다

죽다 – 죽이다 입다 – 입히다 울다 – 울리다 남다 – 남기다 깨다 – 깨우다

끊다 – 끊이다 눕다 – 눕히다 듣다 – 들리다 숨다 –숨기다 서다 – 세우다

낮다 – 낮추다 늦다 – 늦추다 맞다 – 맞추다 맡다 – 맡기다

Ví dụ:

아저씨, 생일카드 좀 보여 주세요.

Chú ơi, chú cho cháu xem tâm thiệp sinh nhật chút được không ạ.

부장이 나에게 그 일을 맡겼어요.

Giám đốc đã giao cho tôi việc này.

92. CÁC CẤU TRÚC TIẾNG HÀN GIÁN TIẾP  

(Dùng đề tường thuật lại lời nói của người khác.)

a. Gián tiếp câu trần thuật

* Hiện tại

Động từ +는/ㄴ다고하다

Động từ có patchim dùng는다고하다, không có patchim dùngㄴ다고하다

Ví dụ:

민호는베트남학과에서베트남어를공부한다고해요. Minho nói rằng anh ấy đang học tiếng Việt tại khoa Việt Nam học.

웨이는한국에서산다고해요. Wei nói rằng anh ấy đang sống ở Hàn Quốc

**CHÚ Ý:

Những động từ có patchim là ㄹthì ㄹ sẽ bị lược bỏ và kết hợp với ㄴ다고하다.

살다 -> 산다고하다.

팔다 -> 판다고하다.

Đối với động từ 고싶다 thì lại được chia giống như hình thức của tính từ:

고싶다 -> 고싶다고하다

Tính từ + 다고하다

사람들은그영화가너무재미있다고해요. Mọi người nói rằng bộ phim này rất thú vị.

민호는베트남어가어렵다고해요. Minho nói rằng tiếng Việt rất khó.

_Danh từ + (이)라고하다

Danh từ có patchim dùng 이라고하다, không có patchim dùng 라고하다.

빌리는학국학부2학년학생이라고해요. Billy nói rằng anh ấy là sinh viên năm 2 khoa Hàn Quốc học

사람들은아이에게준재미있는이야기를동화라고해요. Người ta nói những câu chuyện thú vị dành cho trẻ con là truyện tranh.

*Quá khứ.

았/었/였다고하다.

Ví dụ:

그는차를팔았다고해요. Anh ấy nói rằng anh ấy đã bán chiếc xe rồi.

그녀는작년에미국에갔다고해요. Cô ấy nói rằng năm trước cô ấy đã đến Mỹ

*Tương lai 겠다고하다

Ví dụ:

제친구는내년에결혼겠다고해요. Bạn tôi nói rằng năm tới anh ấy sẽ kết hôn.

우리동생은이번주말에등사하겠다고해요. Em trai tôi nói rằng cuối tuần này nó sẽ đi leo núi.

b. Câu nghi vấn

*Hiện tại

Động từ, tính từ + 냐고하다/묻다
(hoặc Động từ + (느)냐고하다/묻다)

Danh từ + 이냐고하다.묻다

Ví dụ:

선생님은제취미가무엇이냐고물었어요. Thầy giáo đã hỏi tôi sở thích của tôi là gì.

그옷이예쁘냐고해요. Tôi hỏi là chiếc áo này có đẹp không.

*Quá khứ

Động từ/Tính từ + 았/었냐고하다/묻다
(hoặc Động từ + 았/었(느)냐고하다/묻다)

Ví dụ:

우리엄마는제에게어제왜늦게돌아갔다고물어요. Mẹ tôi hỏi tôi tại sao hôm qua lại về nhà trễ vậy.

*Tương lai

Động từ/Tính từ + (으)ㄹ거냐고하다/묻다

Ví dụ:

내친구에게언제시험이다끝날거다고해요. Tôi hỏi bạn tôi chừng nào sẽ thi xong.

c.  Câu mệnh lệnh

Cấu trúc: động từ + (으)라고하다.

Ví dụ:

부모님은말을잘들으라고해요.Bố mẹ bảo tôi phải biết nghe lời.

그친구에게가지말라고해요. Tôi đã nói với người bạn đó là đừng có đi.

*Một số động từ đặc biệt:

듣다 -> 들으세요 -> 들으라고하다.

묻다 ->물으세요 ->물으라고하다.

살다 -> 사세요 -> 살라고하다.

팔다 -> 파세요 ->팔라고하다.

만들다 -> 만드세요 ->만들라고하다.

Ví dụ:

내친구는마음껏소리내울라고했어요.bạn tôi đã nói rằng hãy cứ khóc hết sức có thể đi.

*Động từ 주다

Trong trường hợp yêu cầu được làm trực tiếp cho người nói sẽ dùng 달라고하다.

Ví dụ:

그에게한국어를가르쳐달라고해요. Tôi đã nhờ anh ấy dạy tiếng hàn cho tôi.

Trong trường hợp người nói yêu cầu làm cho một người khác dùng 주라고하다.

Ví dụ:

우리엄마는우리아빠에게음식을가지고가주라고했어요. Mẹ bảo tôi đem đồ ăn cho bố.

d. Câu rủ rê

Cấu trúc: động từ + 자고하다

Ví dụ:

친구가운동장에가서놀자고해요. Bạn tôi rủ ra sân vận động chơi.

그는빨리가자고해요.Anh ấy bảo chúng ta đi nhanh lên.
혁재는한국음식을먹자고해요.Hyukjae rủ chúng tôi đi ăn món Hàn.

93. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~는대로 (NGAY KHI)

Đi với động từ để diễn tả ý định thực hiện một hành động khác trong mệnh đề sau ngay khi hành động ở mệnh đề trước kết thúc.

Ví dụ:

집에돌아가는대로다시전화할께요. Tôi sẽ gọi lại ngay khi tôi về nhà.

일을정리하는대로부산에갈거예요. Ngay khi sắp xếp xong công việc tôi sẽ đi Busan

94.CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~에다가( THÊM VÀO, CHO VÀO, ĐẶT VÀO…)

Đi với danh từ để chỉ ra vị trí, mục tiêu hoặc không gian của hành động. Chỉ đi với các động từ “붙이다,쓰다, 적다,넣다,놓다,꽂다”, nó là một hình thức khác của trợ từ 에

Ví dụ:

우리엄마는꽃병에다가꽃을꽂고있어요. Mẹ tôi đang cắm hoa vào bình.

그녀는커피에다가설탕을넣고있어요. Cô gái đó đang bỏ đường vào trong cà phê.

*Chú ý:

-Danh từ + 에다가 có thể viết ngắn ngọn là: “-에, -에다”

Ví dụ:

먼저여기에다이름을쓰세요.Viết tên vào đây trước đi ạ.

– Nếu mà Danh Từ đứng trước -에다가 mà có từ như chỉ địa điểm: 여기, 거기, 저기 có thể viết ngắn gọn là: Danh từ + 다가

Ví dụ:

먼저여기다가앉으세요. Cứ ngồi đây trước đi ạ.

95.Động từ có patchim là

Trong một số từ có patchim làㅅ, ㅅ sẽ không bị giảm lược khi kết hợp với một số từ bắt đầu bằng phụ âm : ~고, ~지만, ~는, ~습니다. Nhưngㅅ sẽ bị lược bỏ khi kết hợp với những từ bắt đầu bằng nguyên âm như : 어요/아요; ~었/았, ~어도/아도, ~으면, ~으려면, ~을까요.

Ví dụ:

새거물을지으려면2년쯤걸렸어요. Mất 2 năm để xây ba ngôi nhà này

가:어제축구하다가다친다리는괜찮아요?

A: Chân bị thương đá bóng ngày hôm qua không sao rồi chứ ?

나:아니요,아직도많이부어있어요.

B: Không ạ, nó vẫn chưa đỡ nhiều.

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 15

96.CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~는/은/ㄴ데다가 (ĐÃ THẾ NÀY CÒN THẾ KIA)

Cấu trúc dùng để bổ sung thêm ý nghĩa cho mệnh đề trước, tốt rồi thì còn tốt hơn, hay ngược lại đã tệ rồi lại còn tệ hơn nữa, hai động từ ở hai vế phải cùng hướng về một ý nghĩa nào đó.

Động từ: hiện tại kết hợp với ~는/ 데다가, quá khứ kết hợp với ~은/ㄴ데다가. Tính từ kết hợp với ~은/ㄴ데다가. Danh từ kết hợp với 인데다가

Ví dụ:

날씨가추운데다가바람도많이불어요. Thời tiết đã lạnh lại còn nhiều gió.

어제는하늘이밝은데다가별이많이있었어요. Hôm qua bầu trời đã sáng lại còn rất nhiều sao nữa.

97.CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~지말고(ĐỪNG, HÃY ĐỪNG….)

Chỉ đi với động từ diễn tả không được làm một việc gì đó. Là hình thức phủ định của câu mệnh lênh, cầu khiến.

Mệnh đề sau thường là câu mệnh lệnh như: ~으십시오/십시오,~어라/아라/여라 hoặc là câu đề nghị: ~ㅂ시다/읍시다, ~자.

Ví dụ:

시간이많으니까택시를타지말고버스를탑시다. Thời gian còn nhiêu mà đừng đi taxi mình đi xe bus đi.

생일선물을선택하려면책을사지말고창미꽃을삽시다. Để chọn quà sinh nhật thì đừng mua sách mua hoa hồng đi.

98.CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~기위해서(ĐỂ,VÌ…)

Đi với động từ thể hiện mục đích hoặc ý định. Mặt khác trong mệnh đề 2 diễn tả sự cố gắng đề nghị tiếp tục mục đích ở mệnh đề 1. Đi với danh từ thể hiện vì danh từ đó mà làm gì. Danh từ đi với을위해서

Ví dụ:

간난한사람들을돕기위해서돈을모읍니다. Để giúp đỡ người nghèo nên tôi đã quyên góp tiền

대학생들을위해서도서관을짓었어요. Vì sinh viên nên đã xây dựng thư viện.

99.Cấu trúc 아무(bất kể, bất cứ….)

Đi với danh từ: thời gian, địa điểm, vật, người, nó diễn tả không chỉ có một mà là tất cả.

Ví dụ:

가:일요일에는언제시간이있어요?

A: Chủ nhật khi nào thì bạn có thời gian?

나:아무때나괜찮아요.

B: Bất cứ lúc nào cũng được.

가:생일선물로뭘받고싶어요?

A: Cậu muốn nhận quà sinh nhật là gì?

나:아무건나괜찮아요.

B: Bất cứ cái gì cũng được

100. Cấu trúc 얼마나~ 는지;은/지모르다. (không biết….thế nào….; không tưởng tượng được….nhường nào….;vv)

*Sử dụng khi muốn nhấn mạnh vấn đề, tình huống hay trạng thái nào đó.
Ví dụ:

가:그사람은돈이많아요?

A: Người đó nhiều tiền lắm hả?

나:네,얼마나많은지몰라요.

B: Vâng, không thể tưởng tượng được nhiều cỡ nào.

*Sử dụng khi thể hiện sự đánh giá hoặc suy nghĩ chủ quan của người nói.
Ví dụ:

가: 그노래어때요?

A: Bài hát đó thế nào?
나: 좋아요. 노래가얼마나감미로운지몰라요.

B: Hay lắm. Cậu không biết là nó ngọt ngào thế nào đâu.

101.Cấu trúc ~나,은/ㄴ가보다. (có vẻ là, dường như….)

Cấu trúc tiếng Hàn Quốc  này dùng để diễn tả sự dự đoán. Đặc biệt nó được sử dụng khi người nói tạo ra một giả thiết từ kinh nghiệm trong quá khứ hoặc từ một sự việc người nói trải qua trong thực tế. Trong trường hợp là động từ hoặc câu quá khứ dùng ~나보다, tính từ dùng ~은/ㄴ가보다

Ví dụ:

앞에서사고가났나봐요.Hình như có tai nạn xảy ra ở phía bên .

그는여친을많이사랑하나봐요.Dường như anh chàng này yêu bạn gái nhiều lắm.

그녀는예쁜가봐요. Có vẻ như cô ấy rất đẹp.

102. Cấu trúc 밖에 (chỉ…)

Đứng sau danh từ để chỉ ra rằng không còn bất kì một ý kiến nào khác. Nó thường đi chung với các từ

như: “안, 못, 없다, 모르다”

Ví dụ:

가: 양복이 몇 벌이 있어요?

A: Anh có mấy bộ âu phục vậy?

나: 양복이 한벌밖에 없어요.

B: tôi có duy nhất một bộ à.

가: 여기서 지하철역까지 얼마나 걸려요?

A: Từ đây đến trạm tàu điện ngầm mất bao lâu vậy ạ?

나: 5분밖에 안 걸려요.

B: Chỉ mất khoảng 5 phút thôi.

103. Cấu trúc ~었던/았던/였던 ( đã từng…)

Cấu trúc này thể hiện hành động, kinh nghiệm đã từng xảy ra và kết thúc trong quá khứ không kéo dài

đến hiện tại, hoặc một sự thật trong quá khứ khác với những gì ở hiện tại.

Ví dụ:

가: 어느 옷이 제일 잘 어울려요?

A: Cậu thấy cái áo nào hợp nhất?

나: 아까 입었던 옷이 제일 어울려요.

B: cái áo mặc vừa nãy là hợp nhất

가: 그 여학생은 누구예요?

A: Học sinh nữ kia là ai nhỉ?

나: 지난 번에 도서관에서 만났던 여자지요.

B: Là cô gái mà lần trước đã từng gặp ở thư viện đó.

104. Cấu trúc 던 ( đã)

Cấu trúc thể hiện một sự thật hay một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục diễn ra

trong một khoảng thời gian, hoặc vẫn chưa hoàn thành cho đến tận hiện tại.

Ví dụ:

언니가 입던 한복을 제가 입어요.  Tôi mặc bộ Hanbok mà chị tôi đã mặc.

삼촌이 일하던 회사에 제가 취직을 했어요.  Tôi xin việc vào công ty mà chú tôi làm việc

105. Cấu trúc 만에 (chỉ sau khi, sau….)

Đi với danh từ chỉ thời gian để nói rằng bao lâu rồi mới làm một việc gì đó.

Ví dụ:

옛날 애인을 5년만에 만났어요.  Tôi đã gặp lại tình cũ sau 5 năm.

헤어진 지 40년 만에 가족을 만났다.  Tôi đã gặp lại gia đình mình sau 40 năm cách xa.

106. Cấu trúc ~만큼 ( như, bằng, …)

Đi với danh từ để chỉ ra sự giống nhau hay chất lượng.

Ví dụ:

고래만큼 큰 동물이 없어요.  Không có động vật nào to như cá voi.

가: 관광지 중에서 어디가 제일 아름다워요?

A: Trong số những cảnh đẹp nơi nào là đẹp nhất?

나: 경복궁만큼 아름다운 관광지가 없어요.

B: Không có nơi nào đẹp bằng kyeongbokgung đâu.

107. Cấu trúc ~어서/아서/여서 그런지 (không biết có phải vì … mà…)

Cấu trúc dùng để truyền tải một lí do không rõ ràng nhằm giải thích cho tình huống theo sau.

Ví dụ:

나자 친구는 늦게 와서 그런지 여자 친구는 화가 났어요.  Không biết có phải vì do bạn trai đến muộn hay không mà bạn gái đó có vẻ rất giận.

운동을 열심히 해서 그런지 요즘 건강이 아주 좋아요.  Không biết có phải vì chăm chỉ tập thể dục không mà dạo này sức khỏe tôi rất tốt

108. Cấu trúc ~ 더군요.

Cấu trúc này diễn tả một sự thật mà người nói rút ra được từ kinh nghiệm của họ.

Ví dụ:

도착할 때 회의가 다 끝났더군요.  Khi tôi đến thì cuộc họp đã kết thúc rồi.

그 사람이 노래를 정말 잘 부르더군요.  Tôi được biết thì người đó hát rất hay.

109. Cấu trúc ~ 으면/면 ~을수록/ㄹ수록 (càng….càng…)

Cấu trúc được sử dụng để nói rằng khi một hành động nào đó được lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ dẫn đến một kết quả có thể xấu hơn cũng có thể tốt hơn.

Ví dụ:

외국어는 배우면 배울수록 어려워지는 것 같아요.  Ngoại ngữ hình như càng học càng khó hơn.

그 여자는 보면 볼수록 예뻐요.  Người con gái đó càng nhìn càng thấy đẹp.

110. Cấu trúc ~는/은/ㄴ 줄 알다 (tưởng là)

Cấu trúc này được dùng để diễn tả sự suy đoán của người nói trước một tình huống nào đó. Nó được sử dụng khi sự suy đoán đó nó khác với sự thật đang diễn ra, và đuôi câu sử dụng thì quá khứ. Trong trường hợp tình huống đã diễn ra rồi thì sử dụng ~은/ㄴ 줄 알다,tình huống ở hiện tại thì sử dụng ~는줄 알다, còn nếu tình huống tương lai sử dụng ~을/ㄹ줄 알다.

Ví dụ:

연락이 없어서 고향에돌아간 줄 알았어요.  Không thấy liên lạc gì, tôi tưởng là bạn đã về quê rồi.

가: 에제 김 선생님 남편을 만났어요.

A: Hôm qua tớ đã gặp chồng của cô Kim đấy.

나: 남편요? 반지를 안 껴서 아직 결혼하지 않은 줄 알았어요.

B: Chồng á? Không thấy cô đeo nhẫn tớ còn tưởng cô chưa kết hôn chứ.

111. Cấu trúc : Danh từ + 처럼 (giống như…)

Đi với danh từ để diễn tả một cái gì đó giống với danh từ phía trước.

Ví dụ:

두 사람이 애인처럼 다정해 보이네.  Nhìn hai người tình cảm giống một cắp đôi quá.

민호 씨는 가수처럼 노래를 잘 해요.  Minho hát hay như ca sĩ.

112. Cấu trúc ~덕분에 (nhờ vào…)

Đi với danh từ để chỉ nguyên nhân. Nó chỉ được sử dụng khi nội dung trong mệnh đề thứ hai là một kết quả tích cực.

Ví dụ:

친구들 덕분에 한국 생활이 외롭지 않아요.  Nhờ bạn bè mà cuộc sống bên Hàn của tôi không cô đơn

한국 친구게 가르쳐 준 덕분에 한국말을 잘 하게 됐어요.  Nhờ vào sự chỉ dạy của những người bạn Hàn Quốc mà tôi đã nói tiếng Hàn được tốt hơn.

113. Cấu trúc ~으면서/면서 (vừa làm…. vừa làm….)

Đi với động từ để chỉ hành động ở cả hai mệnh đề diễn ra cùng một lúc. Cả hai mệnh đề phải có cùng chủ ngữ.

Ví dụ

저는 대학에 다니면서 아르바이트를 해요.  Tôi vừa đi học vừa đi làm thêm.

우리 가족은 텔레비전을 보면서 저녁을 먹어요.  Gia đình tôi vừa xem TV vừa ăn tối.

114. Cấu trúc ~어/아/여 지다(2) (bị, được, đã… )

Đây là một hình thức của câu bị động.

Ví dụ:

백 년전에 세워진 건물이네.  Thì ra đây là tòa nhà đã được xây dựng từ 100 năm trước

컵이 깨졌어요.  Cái cốc bị vỡ mất rồi.

이곳은 세계에 잘 알려진 관광지예요.  Đây là một thắng cảnh được biết đến trên toàn thế giới.

115. Cấu trúc ~을/ㄹ 테니까 (sẽ…nên….)

Cấu trúc đưa ra lí do, mệnh đề thứ 2 thường sẽ kết thúc bằng hình thức đề nghị hoặc mệnh lệnh.

Ví dụ:

제가 기다릴 테니까 천천히 오세요.  Tôi sẽ đợi nên cứ từ từ mà đi thôi.

다시 한번 설면할 테니까 잘 들어.  Tớ sẽ giải thích lại một lần nữa nên nghe cho kĩ nhá.

청서는 내가 할 테니까 동생이 쓰레기를 버려 줘.  Anh sẽ dọn nhà nên em đem rác bỏ dùm anh nhé.

71. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn : động từ + 자 ( mệnh lệnh 읍시다/ㅂ시다)

Hình thức 반말 của 읍시다/ㅂ시다, hình thức này cũng chỉ được dùng với những người bằng hoặc nhỏ tuổi hơn mình.

Ví dụ:

이번 주말에 영화를 보러고 같이 가자. Cuối tuần này cùng đi xem phim đi.

다음에 커피나 한잔 하자. Lần tới uống cà phê nhé.

72. Cấu trúc ~아/어/여 가지고 (rồi)

Đi với động từ để nói rằng hành động ở mệnh đề 2 được hoàn thành bởi sự duy trì hoặc sử dụng hành động ở mệnh đầu tiên.

Ví dụ:

도시락을 준비해 가지고 소풍을 갔어요. Tôi đã chuẩn bị cơm hộp rồi đi dã ngoại

돈을 모아 가지고 컴퓨터를 샀어요.  Tôi đã tiết kiệm tiền rồi mua máy tính.

73. Cấu trúc 는지 알다/ 모르다

은/ㄴ지 알다/모르다 (biết, hoặc không biết….)

Cấu trúc này sử dụng để thể hiên rằng người nói có biết chắc về một hành động nào đó hay không. Động từ dùng với는지 알다/ 모르다, tính từ có patchim dùng은지 알다/모르다, không có patchim dùngㄴ지 알다/모르다.

Ví dụ:

설악산에 어떻게 가는지 알아요? Bạn có biết đường tới núi Seolak như thế nào không?

빌리 씨가 왜 안 왔는지 몰라요.  Tôi không biết tại sao Billy lại không tới.

74. Cấu trúc 으로/로 (sang…..vv)

Đứng trước động từ để diễn tả sự thay đổi lựa chọn của chủ ngữ, thường đi với các động từ như 갈아타다, 갈아입다, 바꾸다: để chuyển sang, để thay (thường là quần áo), để thay đổi…

Ví dụ:

옷을 파란색으로 바꾸고 싶어요. Tôi muốn đổi chiếc áo đó sang màu xanh

베트남 돈으로 바꿀 거예요.  Tôi muốn đổi sang tiền Việt Nam.

75. Cấu trúc 으려면/려면 ( để…thì…)

Cấu trúc được dùng để chỉ ra một điều kiện như “nếu bạn muốn làm việc gì đó thì…” Động từ có patchim dùng으려면, không có patchim dùng려면.

Ví dụ:

가: 한국어를 잘 하고 싶어요.

A: Tôi muốn nói tiếng Hàn thật giỏi.

나: 한국어를 잘 하려면 한국 친구를 사귀세요.

B: Để nói tiếng Hàn giỏi hãy kết bạn với người Hàn Quốc.

가: 건강해지고 싶어요.

A: Tôi muốn sức khỏe tốt hơn.

나: 건강해지려면 운동해야 해요.

B: Để sức khỏe tốt hơn thì phải tập thể dục.

76. Cấu trúc 이나/나 (2) (những.)

Đi với danh từ để diễn tả cảm nhận của người nói khi diễn tả một cái gì đó lớn. Danh từ có patchim dùng이나, không có patchim dùng나

Ví dụ:

가: 생일 선물로 꽃을 백 송이 받았어.

A: Tớ đã nhận được 100 bông hoa hồng như là quà sinh nhật.

나: 백 송이나 받았다고?

B: Cậu nói là những 100 bông lận đó hả?

어제 아이스크림을 다섯 개나 먹었아요. Hôm qua tôi đã ăn những 6 cây kem liền.

77. Cấu trúc 았다가/ 었다가/ 였다가. (rồi thì, thì..)

Cấu trúc này dùng để thể hiện rằng khi hoàn thành hành động ở vế trước sẽ có một hành động tương phản xảy ra ở vế sau. Trong cấu trúc này phải cùng chủ ngữ, và thường thì hai động từ ở hai vế mang nghĩa đối lập.

Ví dụ:

옷을 입었다가 더워서 벗었어요.  Tôi đã mặc áo nhưng vì nóng nên tôi đã cơi nó ra.

한국에 갔다가 왔어요.  Tôi đã đến Hàn Quốc rồi về.

*Chú ý: cũng có những trường hợp hành động phía sau là kết quả của hành động phía trước.

78. Cấu trúc ~나요, 은/ㄴ 가요 , 인가요.

Các cấu trúc này dùng để tạo câu hỏi, giống với hình thức đuôi câu 아/어/여요 nhưng hình thức này được sử dụng trong ngôn ngữ nói.

Động từ đi với나요.

Tính từ đi với은/ㄴ 가요.

Danh từ đi với인가요.

Ví dụ:

가: 제 고향은 해산이 많아요.

A: Quê tôi có rất nhiều hải sản.

나:그럼, 민호 씨 고향은 바다에서 가까운가요?

B: Vậy thì quê của Billy có gần biển không?

가: 시험이 다 끝나면 노래방에 같이 가자.

A: Khi nào thi xong cùng đi hát nha.

나: 언제 끝나요?

B: Chừng nào xong vậy?

79. Cấu trúc ~아/어/여 보이다.(trông có vẻ như,..)

Đi với tính từ thể hiện ý kiến về một việc gì đó

Ví dụ:

그 남자는 행복해 보여요.  Anh chàng kia trông có vẻ hạnh phúc quá.

한국 음식은 맛있어 보여요.  Món ăn Hàn Quốc trông có vẻ ngon.

80. Cấu trúc ~다가 (trong khi, đang….thì….)

Đang thực hiện một hành động thì có một hành động khác xảy ra xen vô. Cấu trúc này phải có cùng chủ ngữ.

Ví dụ:

밥을 먹다가 전화를 받았어요.  Tôi đang ăn cơm thì nhận điện thoại.

기숙사에 살다가 하숙집으로 이사했어요.  Tôi đang ở trong kí túc xá thì chuyển ra ở trọ

*Chú ý:

-Cũng có trường hợp chủ ngữ của hai vế không phải là một

보통 우리 선생님은 가르치다가 오늘에 따라 다른 선생님은 가리쳐요.

Bình thường thầy chủ nhiệm của tụi tôi sẽ dạy tự nhiên hôm nay lại là giao viên khác dạy

– Khi hành động của mệnh đề trước ở dạng quá khứ 았/었/였 thì hành động đó bị tạm ngừng sau khi đã kết thúc và hành động khác diễn ra.

그 친구는 평지를 썼다가 찢어 버렀어요.

Người bạn này viết xong thư rồi xé nó đi.

81. Cấu trúc ~에 대해서 (về…)

Đi với danh từ và chỉ ra hiệu suất bằng cách sở hữu một nội dung liên quan đến danh từ. Người ta thường dùng에 대해서, hoặc 에 대한. Sử dụng에대해서 khi ngay sau nó là một động từ, còn sử dụng에 대한 khi sau nó là một danh từ.

Ví dụ:

친한 친구에 대해서 이야기 해주세요.  Hãy kể cho tôi về người bạn thân của bạn.

저는 한국의 문화에 대한 논문을 썼어요.  Tôi đã viết một bài luận văn về văn hóa Hàn Quốc.

82. Cấu trúc ~을지/ㄹ지 모르겠다 (không biết rằng liệu)

Cấu trúc sử dụng khi không biết chắc về một vấn đề nào đó. Từ có patchim dùng을지 모르겠다, không có patchim dùngㄹ지 모르겠다

Ví dụ:

연락했지만 다 참석할지 모르겠어요.  Tôi đã liên lạc hết rồi nhưng không biết liệu tất cá mọi người có tham gia hết không.

저는 내년에 졸엽할 것이라서 좋은 직업을 취직할지 모르겠어요.  Năm tới tôi sẽ tốt nghiệp, tôi không biết rằng liệu mình có thể xin được một công việc tốt hay không.

83. Cấu trúc 에 비해서 (so với thì..) Đi với danh từ thể hiện một tiêu chuẩn của sự so sánh.

Ví dụ:

작년에 비해서 올해에 저는 키가 더 커요.  So với năm trước năm nay tôi cao hơn.

우리 회사는 다른 회사에 비해서 출근 시간이 빨라요.  So với công ty khác thì công ty tôi thời gian bắt đầu làm việc sớm hơn.

84. Cấu trúc ~는 동안 (trong khi…)

Đi với động từ để nói rằng hành động ở mệnh đề 2 hoàn thành trong khi hành động trong mệnh đề 1 đang xảy ra.

Ví dụ:

직원들이 회의를 하는 동안 밖에서 기다려 주세요.  Trong khi các nhân viên đang họp vui lòng hãy

chờ ở bên ngoài.

우리 엄마는 저녁을 준비하는 동안 우리는 방을 정리해요.  Trong khi mẹ đang chuẩn bị bữa tối thì chúng tôi sắp xếp lại căn phòng.

85. Cấu trúc ~거나 (hoặc)

Đi với động từ hoặc tính từ thể hiện sự lựa chọn.

Ví dụ:

내일은 흐리거나 비가 올 것 같아요.  Ngày mai có lẽ trời sẽ âm u hoặc có mưa.

시간이 있을 때 운동을 하거나 책을 읽어요.  Khi có thời gian rảnh tôi thường đọc sách hoặc tập thể dục.

86. Cấu trúc ~ 습니다만/ㅂ니다만. ( nhưng )

Cấu trúc này được dùng để diễn tả sự đối lập của mệnh đề 1 và mệnh đề 2. Cấu trúc này là một hình thức lịch sự hơn cấu trúc 지만, và nó thường được sử dụng trong các tình huống trang trọng, lịch sự. Kết thúc là patchim dùng습니다만, không có patchim dùngㅂ니다만

Ví dụ:

미안합니다만 다시 한번 설면해 주세요.  Xin lỗi nhưng làm ơn hãy giải thích lại một lần nữa.

자리가 몇 개 남았습니다만 좋은 자리가 아닙니다.  Vẫn còn chỗ ngồi nhưng không phải là chỗ tốt.

87. Cấu trúc ~ 아/어/여 있다. (đã đang, đã được….)

Đi với động từ để nói rằng hành động đó đã được hoàn thành và vẫn đang duy trì tại trạng thái đó.

Ví dụ:

꽃병이 책상 위에 놓여 있어요.  Bình hoa đã được đặt ở trên bàn.

그림이 벽에 걸려 있어요.  Bức tranh đã được treo trên tường

88. Cấu trúc ~ 지 않으면 안 되다.( nếu không ….thì không được…) (hoặc có thể dich là nhất địnhphải…)

Cấu trúc này thể hiện rằng bắt buộc phải làm một việc gì đó. Sử dụng hình thức phủ định của phủ định để nhấn mạnh.

Ví dụ:

건강을 위해 담배를 끊지 않으면 안 돼요.  Vì sức khỏe nếu không bỏ thuốc lá là không được/ vì sức khỏe nhất định phải bỏ thuốc lá.

오늘 안에 모든 일을 다 완성하지 않으면 안 돼요.  Trong ngày hôm nay nếu không hoàn thành tất cả các công việc là không được./ trong ngày hôm nay nhất định phải hoàn thành tất cả các công việc.

89. Cấu trúc ~ 을래요?/ ㄹ래요? (có muốn…)

Đi với động từ để yêu cầu những gì người nghe muốn làm, thường diễn tả gợi ý của người nói. Và đây không phải là một hình thức mang tính chất trang trọng. Động từ có patchim dùng을래요?, không có patchim dùng ㄹ래요?

Ví dụ:

한 번 해 볼래요?  Cậu có muốn thử một lần không?

빤간 색 바지로 바꿀래요?  Bạn có muốn đổi sang quần màu đỏ không?

90. Cấu trúc 아야겠다/ 어야겠다/ 여야겠다. (nhất đinh…phải…; phải…)

Cấu trúc thể hiện sự quyết tâm mạnh mẽ của người nói hoặc một nhiệm vụ bắt buộc phải hoàn thành.

Ví dụ:

돈이 좀 필요해서 아르바이트를 해야겠어요.  Vì đang cần một chút tiền nên tôi phải đi làm thêm.

장학금을 받기 위해 꼭 열심히 공부해야겠요.  Để nhận được học bổng tôi nhất định phải học tập chăm chỉ.

91. Cấu trúc ~게되다. (đã được…; được….)

Đi với động từ để chỉ ra rằng kết quả xảy ra không có trong ý định của người nói. Nó thường được sử dụng trong tình huống hành động đó xảy ra chịu sự tác động của một người khác.

Ví dụ:

한국말을 잘 해서 하국 회사에 취직하게 됐어요.  Vì tiếng Hàn tốt nên tôi đã xin được việc tại một công ty Hàn Quốc.

한 친구의 생일 파티에서 여자 친구를 만나게 됐어요.  Tôi đã gặp được bạn gái tại bữa tiệc sinh nhật của một người bạn.